Bài tập luyện từ vựng tiếng hoa sách 301

Bài tập luyện từ vựng tiếng hoa sách 301

"Bài Tập 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa" là một giáo trình khá quen thuộc đối với người học tiếng Hoa ở Việt Nam. Nhằm giúp cho người học tiếng Hoa, nhất là những người đang sử dụng giáo trình "301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa", có thể củng cố những kiến thức đã học và luyện tập thêm để nâng cao khả năng vận dụng tiếng Hoa. Sách gồm 40 bài theo những chủ đề trong giáo trình "301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa".Bài tập trong sách được biên soạn một cách khoa học và đa dạng với nhiều dạng bài như: viết phiên âm, viết lại câu, sửa câu sai, điền trống, đọc hiểu, luyện dịch Việt Hoa ..., một mặt giúp người học hệ thống lại các điểm ngữ pháp và từ vựng đã học, mặt khác mở rộng thêm phạm vi vận dụng ngôn ngữ từ đó nâng cao khả năng hiểu và ứng dụng tiếng Hoa của học sinh.
  • Bài Tập 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa
  • NXB Khoa Học Xã Hội 2011
  • Tác giả: Trương Văn Giới
  • Số trang: 242
  • Kiểu file: PDF-SCAN
  • Ngôn ngữ: Việt-Trung
Link download
http://nitroflare.com/view/EAACFA3D0926AAD

 

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 6: Sinh nhật của bạn ngày mấy, Tháng mấy là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa  được biên soạn theo chủ đề tiếng Trung giao tiếp hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

"Bài Tập 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa" là một giáo trình khá quen thuộc đối với người học tiếng Hoa ở Việt Nam. Nhằm giúp cho người học tiếng Hoa, nhất là những người đang sử dụng giáo trình "301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa", có thể củng cố những kiến thức đã học và luyện tập thêm để nâng cao khả năng vận dụng tiếng Hoa.

Sách gồm 40 bài theo những chủ đề trong giáo trình "301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa".Bài tập trong sách được biên soạn một cách khoa học và đa dạng với nhiều dạng bài như: viết phiên âm, viết lại câu, sửa câu sai, điền trống, đọc hiểu, luyện dịch Việt Hoa ..., một mặt giúp người học hệ thống lại các điểm ngữ pháp và từ vựng đã học, mặt khác mở rộng thêm phạm vi vận dụng ngôn ngữ từ đó nâng cao khả năng hiểu và ứng dụng tiếng Hoa của học sinh.

Thêm vào giỏ hàng Mua ngay

Bài tập luyện từ vựng tiếng hoa sách 301

Bài tập luyện dịch của giáo trinh 301 (27-30) câu đàm thoại tiếng Hoa 

第二十七课
1.Không có chi, tôi có hơi ho (hơi bị ho)
没关系,我有点儿咳嗽
Méiguānxi, wǒ yǒudiǎnr késou

2.Anh đừng hút thuốc nữa, hút thuốc không tốt cho sức khỏe.
你别抽烟了,抽烟对身体不好。
Nǐ bié chōu yān le, chōu yān duì shēntǐ bù hǎo.

3.Tôi định không hút thuốc, nhưng cảm thấy rất khó chịu.
我想不抽,可是觉得不舒服。
Wǒ xiǎng bù chōu, kěshì juéde bù shūfu.

4.Thời gian lâu dần sẽ quen thôi, anh uống thuốc chút trước đi.
时间长了就习惯了,你先吃点儿药吧
Shíjiān cháng le jiù xíguàn le, nǐ xiān chī diǎnr yào ba.

5.Chạy xe (mà) chạy mau quá cũng không an toàn.
骑车骑得太快了也不安全。
Qí chē qí de tài kuài le yě bù ānquán.

6.Tôi có chuyện cần phải chạy mau một chút.
我有事,要快点儿去。
Wǒ yǒu shì, yào kuài diǎnr qù

7.Nhưng chạy mau lại dễ xảy ra sự cố lắm đó!
可是骑快了容易出事故啊。
Kěshì qí kuài le róngyì chū shìgù a.

8.Không sao đâu, kỹ thuật chạy xe của tôi rất tốt.
没关系,我骑车的技术很好。
Méiguānxi, wǒ qí chē de jìshù hěn hǎo.

9.Mọi người đều phải chú ý an toàn giao thông, các em bé cũng không nên chạy chơi ở ngoài đường lộ.
大家都要注意交通安全,小孩子也不要在马路上跑、玩儿。
Dàjiā dōu yào zhùyì jiāotōng ānquán, xiǎo háizi yě bú yào zài mǎlù shàng pǎo, wánr.

10.Anh ấy vừa nhức đầu, vừa bị ho, có thể bị cảm rồi.
他又头疼又咳嗽,可能感冒了。
Tā yòu tóuténg yòu késou, kěnéng gǎnmào le.

11.Anh ta nói tiếng Hoa, nói nhanh quá tôi không hiểu.
他说汉语,说得太快我听不懂。
Tā shuō Hànyǔ, shuō de tài kuài wǒ tīng bu dǒng.

12.Lâm Minh chạy xe mô tô đi tham dự sinh nhật của Trương Đại Thành. Mẹ của Trương Đại Thành làm món ăn Việt Nam cho mọi người ăn. Họ cùng nhau ăn cơm, uống rượu, ca hát, khiêu vũ. Các bạn bè đều khuyên Lâm Minh đừng uống rượu. Vì uống rượu nhiều, thì chạy xe sẽ không an toàn lắm!
林明骑摩托车去参加张大成的生日。张大成的妈妈做越南
菜给大家吃。他们一起吃饭、喝酒、唱歌、跳舞。朋友都劝
林明别喝酒。因为多喝酒骑车不太安全。
Lín Míng qí mótuōchē qù cānjiā Zhāng Dàchéng de shēngrì. Zhāng dàchéng de māma zuò Yuènán cài gěi dàjiā chī. Tāmen yìqǐ chī fàn, hē jiǔ, chàng gē, tiào wǔ. Péngyǒu dōu quàn Lín Míng bié hē jiǔ. Yīnwèi duō hē jiǔ qí chē bú tài ānquán.

第二十八课
1.Tháng này lạnh hơn tháng trước.
这个月比上个月冷。
Zhè ge yuè bǐ shàng ge yuè lěng.

2.Thủ đô Hà Nội lạnh hơn thành phố Hồ Chí Minh nhiều.
河内首都比胡志明市冷得多。
HéNèi shǒudū bǐ HúZhìMíng shì lěng de duō.

3.Mùa đông của TOKYO lạnh hơn mùa đông của HongKong bảy tám độ.
东京的冬天比香港(的冬天)冷七、八度。
Dōngjīng de dōngtiān bǐ XiāngGǎng (de dōngtiān) lěng qī, bā dù.

4.Mùa hè ở Việt Nam, có khi có mưa, có khi có gió lớn.
越南的夏天,有时候下雨,有时候有大风。
YuèNán de xiàtiān, yǒu shíhou xià yǔ, yǒu shíhou yǒu dà fēng.

5.Nhiệt độ ở đây không nhất định, khi rất nóng, khi rất lạnh.
这儿的气温不一定,有时候很热,有时候很冷。
Zhèr de qìwēn bù yídìng, yǒu shíhou hěn rè, yǒu shíhou hěn lěng.

6.Dự báo thời tiết cho biết, ngày mai có gió lớn, tuyết rơi.
天气预报说,明天有大风,下雪。
Tiānqì yùbào shuō, míngtiān yǒu dà fēng, xià xuě

7.Nhiệt độ có thể âm 5, 6 độ .
气温可能在零下五,六度。
Qìwēn kěnéng zài língxià wǔ, liù dù.

8.Khí hậu chỗ của bạn có giống như ở Thành phố Hồ Chí Minh không?
你那儿的气候跟胡志明市一样吗?
Nǐ nàr de qìhòu gēn HúZhìMíng shì yíyàng ma?

9.Trời rất lạnh, con hãy mặc thêm quần áo, đừng để cảm nhé!
天很冷,你要多穿衣服,别感冒了!
Tiān hěn lěng, nǐ yào duō chuān yīfu, bié gǎnmào le.

10.Ở những nơi có tuyết rơi, người ta có thể trượt băng, trượt tuyết.
下雪的地方,人们可以滑冰,滑雪。
Xià xuě dì dìfāng, rénmen kěyǐ huá bīng, huá xuě

11.Ở nơi này, tôi chỉ có thể mời bạn đến sân Patin trượt băng mà thôi!
在这儿,我只能请你去旱冰场滑冰而已!
Zài zhèr, wǒ zhǐ néng qǐng nǐ qù hànbīngchǎng huábīng éryǐ

12.Hoan nghênh bạn đến Thành phố Hồ Chí Minh học tập. Nơi đây khí hậu rất tốt. Cả năm đều không phân biệt bốn mùa. Chỉ có hai mùa: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô cũng không nóng lắm, nhiệt độ chỉ khoảng 37-38 độ trở xuống. Mùa mưa nhiệt độ cũng giống như mùa khô, nhưng hễ mưa xuống là trời sẽ mát mẻ ngay. Người Trung quốc thường nói thời tiết ở đây là: “TỨ QUÝ VÔ XUÂN HẠ, NHẤT VŨ TIỆN THÀNH THU“
欢迎你来胡志明市学习。这儿气候很好,全年不分四季,
只有两季:旱季和雨季。旱季也不太热,气温大概三十
七、八度以下。雨季气温也跟旱季一样,但是一下雨天气
就凉快了。中国人常说这里的天气是:“四季无春夏,一
雨便成秋”
Huānyíng nǐ lái Húzhìmíng shì xuéxí. Zhèr qìhòu hěn hǎo, quán nián bù fēn sìjì, zhǐyǒu liǎng jì: Hànjì hé yǔjì. Hànjì yě bù tài rè, qìwēn dàgài sānshíqī, bā dù yǐxià. Yǔjì qìwēn yě gēn hànjì yīyàng, dànshì yí xià yǔ tiānqì jiù liángkuai le. Zhōngguó rén cháng shuō zhèlǐ de tiānqì shì:“Sìjì wú chūn xià, yì yǔ biàn chéng qiū”

第二十九课
1.Tôi rất thích thể thao, còn bạn, bạn có thích không?
我很喜欢运动,你呢,你喜欢吗?
Wǒ hěn xǐhuan yùndòng, nǐ ne, nǐ xǐhuan ma?

2.Bơi lội, trượt băng, bóng rổ, bóng chuyền, bóng đá…Tôi đều thích cả!
游泳、滑冰、篮球、排球、足球…我都喜欢!
Yóuyǒng, huábīng, lánqiú, páiqiú, zúqiú… Wǒ dū xǐhuan!

3.Bạn có thường đánh bóng bàn và cầu lông không?
你常常打乒乓球和羽毛球吗?
Nǐ chángcháng dǎ pīngpāngqiú hé yǔmáoqiú ma?

4.Tôi đánh quần vợt không giỏi bằng bạn tôi.
我打网球打得没有我朋友好。
Wǒ dǎ wǎngqiú dǎ dé méiyǒu wǒ péngyǒu hǎo

5.Chiều nay có thi đấu bóng, lớp của Đại Vệ đấu với lớp của Lưu Kinh.
今天下午有球赛,大卫班跟刘京班比赛。
Jīntiān xiàwǔ yǒu qiúsài, Dà Wèi bān gēn Liú Jīng bān bǐsài.

6.Sáng nay có thi đua viết bút lông, lớp của Vương Lan thi đua với lớp của Hòa Tử.
今天早上有写毛笔字比赛,王兰班跟和子班比赛。
Jīntiān zǎoshang yǒu xiě máobǐzì bǐsài, Wáng Lán bān gēn Hézi bān bǐsài.

7. Tôi rất muốn học, nhưng chữ bút lông khó viết quá đi!
我很想学,可是毛笔字太难写了。
Wǒ hěn xiǎng xué, kěshì máobǐzì tài nán xiě le!

8.Chủ nhật, bạn có thể nhờ thầy Trương dạy (cho) bạn.
星期天,你可以请张老师教你。
Xīngqítiān, nǐ kěyǐ qǐng Zhāng lǎoshī jiāo nǐ.

9.Nãy giờ tôi mỏi quá rồi, chúng ta đi ra ngoài tản bộ một lát đi.
刚才到现在我很疲劳,我们出去散散步吧。
Gāngcái dào xiànzài wǒ hěn píláo, wǒmen chūqù sàn san bù ba.

10.Một lát nữa tôi còn phải giặt đồ, không thể đi tản bộ đâu.
一会儿我还要洗衣服,不能去散步了。
Yīhuǐr wǒ hái yào xǐ yīfu, bù néng qù sàn bù le.
Món ăn Nhật bản chắc khó làm lắm nhỉ? Tôi rất muốn học.
日本菜一定很难做吧?我很想学。
Rìběn cài yídìng hěn nán zuò ba? Wǒ hěn xiǎng xué..

12.Ai cũng có sở thích của riêng mình, có người thích thể thao, có người thích đọc sách, có người thích xem phim. Sở thích nào cũng đều tốt cả, nhưng cũng có những sở thích không tốt, đó chính là thích hút thuốc, thích uống rượu, thích chạy xe nhanh…Những sở thích đó, chúng ta không nên thích, vì những sở thích đó đối với sức khỏe của chúng ta không tốt tí nào cả!
谁都有自已的爱好,有的人喜欢运动,有的人喜欢看书,有的人喜欢看电影。什
么爱好都好,但也有不好的爱好。那就是喜欢抽烟,喜欢喝酒,喜欢骑快车…那
些爱好,我们不该喜欢。因为那些爱好对我们的身体一点
也不好!
Shuí dōu yǒu zìjǐ de àihào, yǒu de rén xǐhuan yùndòng, yǒu de rén xǐhuan kàn shū, yǒu de rén xǐhuan kàn diànyǐng. shénme àihào dōu hǎo, dàn yě yǒu bù hǎo de àihào. Nà jiùshì xǐhuan chōu yān, xǐhuān hē jiǔ, xǐhuan qí kuài chē,,, nàxiē àihào, wǒmen bù gāi xǐhuan. Yīnwèi nàxiē àihào duì wǒmen de shēntǐ yìdiǎnr yě bù hǎo!

第三十课
1.Tiếng hoa của bạn nói rất giỏi, phát âm rất rõ ràng.
你的汉语说得很好,发音很清楚。
Nǐ de Hànyǔ shuō de hěn hǎo, fāyīn hěn qīngchu.

2.Đâu có, phát âm của tôi còn kém lắm.
哪儿啊,我的发音还差得远呢。
Nǎr a, wǒ de fāyīn hái chà de yuǎn ne.

3.Bạn học tiếng Hoa thời gian bao lâu rồi?
你学汉语学了多长时间了?
Nǐ xué Hànyǔ xué le duō cháng shíjiān le?

4.Học được một năm rồi, nhưng vẫn xem không hiểu báo tiếng Hoa.
学了一年了,可是还看不懂中文报。
Xué le yì nián le, kěshì hái kàn bu dǒng Zhōngwén bào.

5.Bạn cảm thấy tiếng Hoa thế nào? Dễ học hay khó học?
你觉得中文怎么样?容易学还是难学?
Nǐ juéde Zhōngwén zěnmeyàng? Róngyì xué háishì nán xué?

6.Nghe nói và viết tương đối khó, xem có vẽ dễ hiểu hơn.
听、说和写比较难,看可能比较容易懂。
Tīng, shuō hé xiě bǐjiào nán, kàn kěnéng bǐjiào róngyì dǒng.

7.Nếu như xem không hiểu, ta còn có thể tra từ điển.
如果看不懂,我们还可以查词典。
Rúguǒ kàn bù dǒng, wǒmen hái kěyǐ chá cídiǎn.

8.Chúng ta nên nói chuyện nhiều với người Trung Quốc.
我们应该多跟中国人谈话。
Wǒmen yīnggāi duō gēn Zhōngguó rén tán huà.

9.Đúng vậy, có thế mới nâng cao được khả năng nghe và nói.
对啊,这样才可以提高听和说的能力。
Duì a, zhèyàng cái kěyǐ tígāo tīng hé shuō de nénglì.

10.Tôi đang thu xếp đồ đạc để cùng đi du lịch với ba tôi.
我正在收拾东西,准备跟爸爸去旅行。
Wǒ zhèngzài shōushi dōngxi, zhǔnbèi gēn bàba qù lǚxíng.

11.Ngoài Đà Lạt, Nha Trang ra, chúng tôi còn đi Huế nữa.
除了大叻、芽庄以外,我们还去顺化呢。
Chúle Dà lè, Yázhuāng yǐwài, wǒmen hái qù Shùnhuà ne.

12.Tôi rất thích đi du lịch Đài Loan, tôi đã học một năm tiếng Hoa rồi. Đi Đài Loan, tôi có thể nói chuyện với rất nhiều người Hoa, có thể nâng cao khả năng nghe và nói của tôi. Vì nghe nói các cửa hàng, quán cơm, nhà hàng ở Đài Loan đều nói tiếng Phổ thông. Tôi sẽ không phải nhờ hướng dẫn viên du lịch, nếu nghe không hiểu, thì tôi sẽ xin họ nói chậm lại một chút.
我很喜欢去台湾旅行,我学了一年汉语了。去台湾,我可以
跟很多华人谈话,可以提高我的听说能力。因为听说台湾
的商店、饭馆、餐厅都说普通话。我不用请导游,如果听不
懂,我就请他们慢一点儿说。
Wǒ hěn xǐhuan qù Táiwān lǚxíng, wǒ xué le yī nián Hànyǔ le. Qù Táiwān, wǒ kěyǐ gēn hěnduō Huárén tán huà, kěyǐ tígāo wǒ de tīng shuō nénglì. Yīnwèi tīng shuō Táiwān de shāngdiàn, fànguǎn, cāntīng dōu shuō Pǔtōnghuà. Wǒ bú yòng qǐng dǎoyóu, rúguǒ tīng bu dǒng, wǒ jiù qǐng tāmen màn yīdiǎnr shuō.

  • Facebook
  • Google+
  • Twitter
  • Pinterest
  • LinkedIn