- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Tính nhẩm:
\[\eqalign{
& 18 - 9 = ..... \cr
& 17 - 9 = ..... \cr
& 16 - 9 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 15 - 6 = ..... \cr & 15 - 7 = ..... \cr & 15 - 8 = ..... \cr} \]
\[\eqalign{
& 11 - 7 = ..... \cr
& 12 - 8 = ..... \cr
& 13 - 9 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 6 = ..... \cr & 14 - 6 = ..... \cr & 11 - 3 = ..... \cr} \]
Phương pháp giải:
Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& 18 - 9 = 9 \cr
& 17 - 9 = 8 \cr
& 16 - 9 = 7 \cr} \] \[\eqalign{& 15 - 6 = 9 \cr & 15 - 7 = 8 \cr & 15 - 8 = 7 \cr} \]
\[\eqalign{
& 11 - 7 = 4 \cr
& 12 - 8 = 4 \cr
& 13 - 9 = 4 \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 6 = 5 \cr & 14 - 6 = 8 \cr & 11 - 3 = 8 \cr} \]
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
42 - 18 71 - 25
60 - 37 83 - 55
54 - 9 92 - 46
80 - 8 37 - 28
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Vẽ đường thẳng:
a] Đi qua hai điểm M, N
Chấm thêm một điểm P để M, N, P thẳng hàng
b] Đi qua điểm O
Chấm thêm 2 điểm C và D để C, O, D thẳng hàng.
c] Đi qua hai trong ba điểm A, B, C.
Chấm thêm hai điểm E và H để A, E, B thẳng hàng và B, C, H thẳng hàng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng, vẽ theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a] Đi qua hai điểm M, N
Chấm thêm một điểm P để M, N, P thẳng hàng
b] Đi qua điểm O
Chấm thêm 2 điểm C và D để C, O, D thẳng hàng.
c] Đi qua hai trong ba điểm A, B, C.
Chấm thêm hai điểm E và H để A, E, B thẳng hàng và B, C, H thẳng hàng.