Back office tiếng việt là gì

Back-office [n] có nghĩa là Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng

  • Back-office [n] có nghĩa là Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Ngân hàng.

Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng Tiếng Anh là gì?

Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng Tiếng Anh có nghĩa là Back-office [n].

Ý nghĩa - Giải thích

Back-office [n] nghĩa là Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng.

Đây là cách dùng Back-office [n]. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Ngân hàng Back-office [n] là gì? [hay giải thích Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng nghĩa là gì?] . Định nghĩa Back-office [n] là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Back-office [n] / Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Back Office là gì? Đây là bộ phận không giao tiếp trực tiếp với khách hàng, cũng không trực tiếp tạo ra doanh thu nhưng lại đóng góp quan trọng trong bộ máy mỗi doanh nghiệp. Đối với lĩnh vực Dịch vụ như Nhà hàng – Khách sạn, các nhân viên Back Office càng chứng tỏ tầm ảnh hưởng của mình.


Đã bao giờ, bạn tò mò về Back Office tại nhà hàng, khách sạn chưa? – Ảnh: Internet

Để tạo nên dịch vụ tốt của một nhà hàng, khách sạn nhằm mang đến những trải nghiệm hoàn hảo cho khách hàng, cần có một bộ máy nhân sự ổn định cả về chất lẫn lượng. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và có sự liên kết chặt chẽ với nhau để quá trình vận hành diễn ra thuận lợi. Nếu như bộ phận Tiền sảnh – Front office được xem là gương mặt thương hiệu ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu nhà hàng, khách sạn thì Back Office được ví von là “xương sống” không thể thiếu, nếu thiếu Back Office thì bộ máy nhân sự sẽ chẳng thể vận hành trơn tru được. Vậy, Back Office là gì?

Back Office là gì?

Back Office có nghĩa là Hậu sảnh, đảm nhiệm các công việc khác nhau tại nhà hàng, khách sạn nhưng không ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của đơn vị. Để bộ phận Front Office hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, nhất định không thể bỏ qua vai trò của nhân sự Back Office.

Back Office bao gồm những bộ phận nào? Hãy cùng Chefjob khám phá ngay sau đây.


Cùng Chefjob khám phá bộ phận Back Office – Ảnh: Internet

Khám phá bộ phận Back Office trong nhà hàng, khách sạn

1. Kế toán

Kế toán có vai trò liên quan đến chiến lược tài chính, tìm kiếm nguồn vốn cho khách sạn. Cụ thể:

  • Lập chứng từ, chứng minh tính hợp lý của việc sử dụng vốn kinh doanh.
  • Tổng hợp các chi phí kinh doanh đúng quy định.
  • Tiến hành tính toán lại từng loại dịch vụ nhằm xác định kết quả kinh doanh từng bộ phận và trong toàn nhà hàng, khách sạn.
  • Lập báo cáo tài chính theo định kỳ.
  • Cân đối tài sản hàng tháng, quý, năm.
  • Phân tích biến động tài sản, báo cáo lên Ban Giám đốc.

2. Nhân sự

Nhân sự có trách nhiệm với công việc liên quan đến toàn bộ nhân viên nhà hàng, khách sạn. Cụ thể:

  • Xây dựng nội quy, văn hóa doanh nghiệp, kỷ luật,… và ban hành, áp dụng cho toàn thể nhân viên.
  • Quản lý nguồn nhân lực tại nhà hàng, khách sạn.
  • Tuyển dụng nhân sự khi nhà hàng, khách sạn có nhu cầu bổ sung nguồn lực.
  • Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống đánh giá công việc.
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo hiểm, chính sách, đãi ngộ cho nhân viên.
  • Tính lương, thưởng, phụ cấp,… cho nhân viên nhà hàng, khách sạn.


Bộ phận Nhân sự cũng nằm trong khối Back Office tại nhà hàng, khách sạn – Ảnh: Internet

3. Kỹ thuật – Bảo trì

Đây là bộ phận đảm bảo cho các máy móc, trang thiết bị trong nhà hàng, khách sạn luôn giữ được tình trạng ổn định nhằm giảm thiểu tối đa vấn đề sửa chữa cũng như thay mới, từ đó giúp đơn vị tiết kiệm chi phí. Nhiệm vụ cụ thể của nhân viên Kỹ thuật – Bảo trì bao gồm:

  • Lên kế hoạch kiểm tra máy móc, trang thiết bị và tài sản khác tại các phòng, khu vực tại nhà hàng, khách sạn theo định kỳ ngày, tuần, tháng, quý, năm.
  • Đề xuất phương án bảo trì phù hợp cho từng loại máy móc, thiết bị khi cần.
  • Ghi chép lại tình trạng của máy móc, thiết bị tại nhà hàng, khách sạn để nhân sự trong ca khác tiện theo dõi cũng như quản lý.
  • Bảo dưỡng, bảo hành máy móc, trang thiết bị.
  • Lên kế hoạch sửa chữa trong thời gian sớm nhất các thiết bị bị hỏng hóc.
  • Sửa chữa, thay mới máy móc, trang thiết bị.
  • Hỗ trợ nhân viên các phòng ban khác kiểm tra các sự cố về máy móc, trang thiết bị để khắc phục các sự cố trong thời gian sớm nhất.

Qua những thông tin trên đây, Chefjob tin rằng bạn đã hiểu được tầm quan trọng của bộ phận Back Office tại nhà hàng, khách sạn.

Bạn yêu thích công việc tại nhà hàng, khách sạn?

Bạn đang theo đuổi ước mơ trở thành một mảnh ghép tại nhà hàng, khách sạn?

Nhưng bạn không muốn mặt đối mặt trực tiếp hàng ngày với khách hàng?

Vậy thì, trở thành nhân viên Back Office là lựa chọn lý tưởng dành cho bạn đấy. Hy vọng sau khi hiểu được Back Office là gì cũng như các vị trí Back Office, bạn sẽ chọn cho mình công việc phù hợp nhất.

Tin liên quan:

Bảng Mô Tả Công Việc Nhân Viên Kế Toán Nhà Hàng Khách Sạn
Bản Mô Tả Công Việc Nhân Viên Bảo Trì Nhà Hàng Khách Sạn

Hôm nay, mình sẽ mang đến cho các bạn một bài viết liên quan với một loại từ giữ nhiều từ loại trong Tiếng Anh và khá mới mẻ với mọi người. Việc tiếp thu một từ mới hơi xa lạ đôi khi cũng giúp nhiều trong việc học tiếng Anh. Ta sẽ hiểu rõ về nó hơn  sẽ góp thêm phần giúp ích cho sinh hoạt và công việc các bạn rất nhiều . Không nói nhiều nữa sau đây là tất tần tật về danh từ “back office” trong Tiếng Anh. Cùng StudyTiengAnh tìm hiểu xem từ này có gì đặc biệt cần lưu ý gì hay gồm những cấu trúc và cách sử dụng như thế nào nhé! Chúc các bạn thật tốt nhé!!!!

back office trong Tiếng Anh

1. “Back office” trong Tiếng Anh là gì?

Back office

Cách phát âm: /ˌbæk ˈɒf.ɪs/

Định nghĩa:

Văn phòng là tên gọi chỉ chung về một loại phòng được dùng cho khu vực làm việc. Mọi người làm việc có thể là những tòa nhà được bố trí để sử dụng hoặc cho thuê đối với những cá nhân, tổ chức doanh nghiệp thực hiện các hoạt động văn phòng. Văn phòng hỗ trợ cũng có thể biểu thị một vị trí hay một bộ phận trong một tổ chức với các nhiệm vụ là giúp mọi người có thể liên hệ giải đáp thắc mắc riêng về một lĩnh vực nào đó cụ thể gắn liền với các hoạt động liên quan đến những công việc chung, đối nội, đối ngoại, quản lý công sở của tổ chức đó.

Loại từ trong Tiếng Anh

Đây là một cụm danh từ liên quan đến nhân viên văn phòng được sử dụng rộng rãi trong các loại phòng ban.

Trong Tiếng Anh, đây là một loại từ ghép hay cum danh từ nên  có nhiều cách sử dụng trong nhiều lĩnh vực và trường hợp rất đa dạng. Cũng có chức năng như mọi cụm danh từ khác.

  • In last years, Tom joined the desk from Ho Chi Minh city, with a brief intervening stop in the back office.
  • Trong những năm trước, Tom gia nhập bàn giấy từ thành phố Hồ Chí Minh, với một chặng dừng chân ngắn ở văn phòng sau.
     
  • She likes to look around, see better results, can enjoy some off-camera highlights with a few consultations in the back office.
  • Cô ấy thích quan sát xung quanh, xem kết quả tốt hơn, có thể thưởng thức một số điểm nhấn ngoài máy ảnh nhờ một vài lời tư vấn trong văn phòng hỗ trợ.

2. Cách sử dụng cụm danh từ “back office” trong nhiều trường hợp của Tiếng Anh:

back office trong Tiếng Anh

Danh từ “back office” sử dụng để nói đến bộ phận của một công ty kinh doanh có liên quan đến việc điều hành công ty và không giao dịch trực tiếp với khách hàng hoặc công chúng:

  • My friend worked for several years as an administrator in the back office of a large corporation.
  • Bạn tôi đã làm việc trong vài năm với tư cách là quản trị viên tại văn phòng sau của một tập đoàn lớn.
  •  
  • We provide back-office services for a number of companies such as companies specializing in the fields of communication, beauty care, business, securities, finance,...
  • Chúng tôi cung cấp dịch vụ văn phòng hỗ trợ cho một số công ty như là công ty chuyên về lĩnh vực truyền thông, chăm sóc sắc đẹp,kinh doanh, chứng khoán, tài chính,...

Ngoài ra “back office” còn dùng để nói đến bộ phận của một công ty không giao dịch trực tiếp với khách hàng:

  • The back office plays an important role in the timely resolution of transactions or customer inquiries by the support staff.
  • Văn phòng hỗ trợ đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết kịp thời các giao dịch hoặc giải đáp những thắc mắc của khách hàng bởi các nhân viên hỗ trợ.
  •  
  • People ask him to tell which of the latest cuts will fall on middle managers and back-office workers in the near term.
  • Mọi người yêu cầu ông ấy cho biết các khoản cắt giảm mới nhất sẽ rơi vào các nhà quản lý cấp trung và nhân viên văn phòng hỗ trợ nào trong thời gian sắp tới.

3. “Back office” trong cấu trúc của một cậu mệnh đề trong Tiếng Anh:

back office trong Tiếng Anh

Back office” có thể nằm ở vị trí trạng ngữ trong câu mệnh đề:

  • Starting with the definition of back office reorganization, it describes the conceptual framework and variety of requirements with the advantages of addressing and advising corporate clients.
  • Bắt đầu với định nghĩa về tổ chức lại văn phòng, nó mô tả khung khái niệm  và nhiều loại yêu cầu với những ưu điểm là giải quyết và tư vấn cho khách hàng của công ty.

Trong câu trên “back office” được sử dụng trong câu như một vị trí của một trạng ngữ.

Back office” có thể nằm ở vị trí chủ ngữ trong câu mệnh đề:

  • After that, back office work can float and become more prevalent wherever there is internet connection or online calling and where the labor market is attractive to young people.
  • Sau đó, công việc văn phòng hỗ trợ có thể trôi nổi và thịnh hành hơn ở bất kỳ nơi nào được kết nối internet hay những cuộc gọi trực tuyến và nơi thị trường lao động hấp dẫn cho giới trẻ.

Trong câu trên, “back office”  là chủ ngữ trong câu mệnh đề.

Back office” có thể nằm ở vị trí tân ngữ trong câu mệnh đề:

  • Many interconnected developments are central to helping enable the delivery of child welfare and welfare services from a completely new perspective guided by the back office organization.
  • Rất nhiều sự phát triển liên kết với nhau là trọng tâm trong việc giúp cho phép cung cấp dịch vụ phúc lợi và quyền lợi cho trẻ em dưới góc độ mới hoàn toàn được  tổ chức văn phòng hỗ trợ hướng dẫn.

Trong câu trên “back office” được sử dụng trong câu như một vị trí của một tân ngữ.

4. Những cụm cấu trúc về cụm danh từ “back office”:

Cụm từ Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

the perspective of back office

quan điểm của văn phòng hỗ trợ

Benefits of back office re-organisation

Lợi ích của việc tổ chức văn phòng hỗ trợ

 back office strategies

chiến lược văn phòng hỗ trợ

definition back office

định nghĩa văn phòng hỗ trợ

advanced back office integration

tích hợp văn phòng hỗ trợ nâng cao

the back office digitisation

số hóa văn phòng hỗ trợ

back office operations

hoạt động văn phòng hỗ trợ

The back office costs

Chi phí văn phòng hỗ trợ

back office settlement risk

rủi ro thanh toán văn phòng

back office services delivery

cung cấp dịch vụ văn phòng hỗ trợ

Back office problem

Sự cố văn phòng hỗ trợ

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “back office” trong Tiếng Anh nhé!!!

Video liên quan

Chủ Đề