Bắc ninh cách hải dương bao nhiêu km
Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (ký hiệu toàn tuyến là CT.09) là đường cao tốc kết nối sân bay quốc tế Nội Bài với thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ở miền Bắc Việt Nam. Show Quy hoạch[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 là một phần lớn của Đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long được xây dựng với 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp. Giai đoạn tiền cao tốc, sẽ đạt vận tốc 80 km/h; riêng đoạn Nội Bài – Bắc Ninh hiện tại đang được khai thác 4 làn xe và có làn xe máy đi tạm ở 2 làn dừng khẩn cấp (vì đoạn này chưa có đường gom và đường gom này cũng là đường đi dưới thấp của một phần Đường vành đai 4 (Hà Nội). Giai đoạn cao tốc, sẽ nâng cấp vận tốc tối đa lên 120 km/h. Giá vé tại trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương chỉ từ 35.000 – 180.000 VNĐ tùy phương tiện và có thể giảm thêm. Chủ phương tiện cá nhân hoặc các doanh nghiệp vận tải có nhu cầu vận chuyển qua trạm hãy tham khảo trong bài viết dưới đây để biết thông tin chi tiết và chủ động hành trình. 1. Thông tin chung về trạm thu phí Bắc Ninh – Hải DươngTrạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương nằm trên quốc lộ 38 ở km 11+538. Trạm thuộc dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp quốc lộ 38 đoạn nối quốc lộ 1 với quốc lộ 5 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương theo hình thức BOT Tuyến đường dự án dài 28,6 km với điểm đầu nằm tại km 4+200 (địa phận thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh), điểm cuối nằm ở km 32+800 (giao với quốc lộ 5, địa phận huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương). Đây là dự án liên danh do Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác cảng và Công ty Công ty Licogi16, Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 làm nhà đầu tư theo hình thức BOT. Trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương thuộc dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp quốc lộ 38 đoạn nối quốc lộ 1 với quốc lộ 5 2. Giá vé trạm thu phí Bắc Ninh – Hải DươngGiá vé tại trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương là 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt, 1.050 – 5.400.000 VNĐ/tháng, 2.835.000 – 14.580.000 VNĐ/quý tùy loại xe. Tuy nhiên, mức giá này có thể giảm theo từng thời điểm. Cụ thể như sau: Loại xeVé lượt (VNĐ)Vé tháng (VNĐ)Vé quý (VNĐ)Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;35.0001.050.0002.835.000Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;50.0001.500.0004.050.000Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;75.0002.250.0006.075.000Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet120.0003.600.0009.720.000Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet180.0005.400.00014.580.000Loại xeVé lượt giảm (VNĐ)20%30%40%50%70%Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;20.00015.000Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;30.00025.000Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;45.000Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet70.000Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet110.000Loại xeVé tháng giảm (VNĐ)20%30%40%50%70%Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;600.000450.000Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;900.000750.000Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;1.350.000Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet2.100.000Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet3.300.000Loại xeVé quý giảm (VNĐ)20%30%40%50%70%Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;1.620.0001.215.000Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;2.430.0002.025.000Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;3.645.000Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet5.670.000Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet8.910.000 Lưu ý: Giá vé trong các bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khi đi qua trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương, tài xế cần trả mức vé gốc từ 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt tùy phương tiện. Xem ngay: Bảng phí cao tốc Hà Nội – Bắc Giang giá mới nhất 3. Các hình thức thu phí tại trạm BOT Bắc Ninh – Hải DươngHiện nay, trạm thu phí Bắc Ninh và Hải Dương đang sử dụng cả hai hình thức thu phí không dừng ETC và thu phí thủ công MTC. Hai hình thức thu phí này có sự khác nhau rõ rệt như sau: Tiêu chíHình thức thu phí không dừng ETCHình thức thu phí một dừng MTCĐặc điểm của tài xế khi nộp phíTài xế không cần dừng lại để nộp phí và không tiếp xúc trực tiếp với nhân viên thu phí.Tài xế cần dừng lại để nộp phí và tiếp xúc trực tiếp với nhân viên thu phí.Công nghệ ứng dụngHoạt động dựa trên ấn chỉ mã vạch và công nghệ tự động nhận dạng biển số (ORC).Ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, phổ biến nhất là công nghệ RFID tầm xa (Radio Frequency Identification) theo tiêu chuẩn ISO 18000-6C.Hình thức thanh toánTiền điện tử trong tài khoản giao thông hoặc tài khoản liên kếtTiền mặtCông cụHóa đơn điện tửVé giấy, hóa đơn giấyThông tin nộp phíĐược lưu lại trong tài khoản giao thông của chủ phương tiệnChủ phương tiện cần ghi chép lại Sự khác biệt lớn giữa hình thức thu phí một dừng MTC và hình thức thu phí không dừng ETC. Qua bảng so sánh trên, dễ dàng nhận thấy hình thức thu phí không dừng ETC có nhiều ưu điểm nổi trội hơn hẳn hình thức thu phí một dừng MTC. Đây là hình thức thu phí mang lại nhiều lợi ích cho cả cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư BOT lẫn chủ phương tiện.
Đặc biệt, dịch vụ thu phí không dừng ePass của VDTC trực thuộc tập đoàn Viettel còn mang lại cho chủ phương tiện nhiều lợi ích hơn nữa:
Khách hàng có thể nhận ngay những lợi ích này khi đăng ký sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass theo 1 trong 4 cách dưới đây. Hơn nữa, mỗi cách lại có những ưu điểm riêng, phù hợp với nhu cầu đăng ký khác nhau của khách hàng.
Chi tiết về 4 cách đăng ký dịch vụ thu phí không dừng ePass có trong bài viết này. Khách hàng có thể tham khảo thêm để biết thông tin cụ thể. Khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch vụ và dán thẻ ePass ngay tại trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương. Như vậy, khi đi qua trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương, chủ phương tiện có thể nộp phí theo cả hai hình thức thu phí một dừng MTC và thu phí không dừng ETC. Trong hai hình thức thu phí này, chủ phương tiện nên chọn thu phí không dừng ETC, đặc biệt là dịch vụ thu phí ePass của ETC để hưởng nhiều lợi ích hơn. |