Ankan có bao nhiêu liên kết?
There’s a plus side for those not ready to commit to a relationship with Gold or Platinum. With Tinder Plus®, you’ll unlock features including Unlimited Likes, Unlimited Rewinds, and Passport. Show
So what are you waiting for? Download the best free dating app today! It doesn’t matter if you’re looking to make friends, meet new people or find your perfect match, Tinder is a place where everyone can find exactly what they’re looking for. — and it’s about time you showed up. ----------------------------------- If you choose to purchase Tinder Plus®, Tinder Gold™, or Tinder Platinum™ payment will be charged to your Google Play account, and your account will be charged for renewal within 24-hours prior to the end of the current period. Auto-renewal may be turned off at any time by going to your settings in the Play Store after purchase. No cancellation of the current subscription is allowed during the active subscription period. If you don’t choose to purchase Tinder Plus®, Tinder Gold™, or Tinder Platinum™, you can simply continue using Tinder for free. There’s a plus side for those not ready to commit to a relationship with Gold or Platinum. With Tinder Plus®, you’ll unlock features including Unlimited Likes, Unlimited Rewinds, and Passport. So what are you waiting for? Download the best free dating app today! It doesn’t matter if you’re looking to make friends, meet new people or find your perfect match, Tinder is a place where everyone can find exactly what they’re looking for. — and it’s about time you showed up. ----------------------------------- If you choose to purchase Tinder Plus®, Tinder Gold™, or Tinder Platinum™ payment will be charged to your Google Play account, and your account will be charged for renewal within 24-hours prior to the end of the current period. Auto-renewal may be turned off at any time by going to your settings in the Play Store after purchase. No cancellation of the current subscription is allowed during the active subscription period. If you don’t choose to purchase Tinder Plus®, Tinder Gold™, or Tinder Platinum™, you can simply continue using Tinder for free. Ankan là nhóm chất hữu cơ có tính bazơ trong chương trình Hóa học lớp 11. Để hiểu rõ hơn về hợp chất quan trọng này, hãy cùng manta.edu.vn tìm hiểu các lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và điều chế ankan trong bài viết dưới đây. Mục Lục Bài Viết Định nghĩa của ankan là gì? Dãy đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankanAnkan là gì? Ankan là hiđrocacbon no mạch hở chỉ có liên kết đơn CC hoặc CH. Advertisement Ankan có công thức chung là: CnH2n+2 (n ≥ 1) . Ankan đơn giản nhất là metan (CH4). Dãy đồng đẳng ankanCH4 và các chất có công thức phân tử như C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,… được gọi là dãy đồng đẳng ankan có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).
đồng phânTừ C4H10 trở đi, mỗi công thức phân tử sẽ tương ứng với công thức cấu tạo của mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon. Advertisement Ví dụ công thức phân tử C2H5 sẽ tương ứng với số đồng phân cấu tạo như sau: Danh pháp ankanMột số ankan mạch cacbon không phân nhánh với các danh pháp khác nhau được trình bày trong bảng dưới đây: Advertisement
Tên ankan mạch thẳng = Tên mạch cacbon + an Ví dụ: CH4: Metan C2H6: Etan Advertisement C3H8: Propan C4H10: Butan
Tên nhánh của ankan = Vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính + an. Phía trong:
Trong trường hợp nguyên tử C bậc 2 chỉ có một nhánh CH3 thì ta thêm tiền tố iso vào cuối. Advertisement Trường hợp 2 nhánh CH3 ở nguyên tử C 2 thì ta thêm tiền tố neo. Tính chất vật lý của ankanDưới đây là các tính chất vật lý của ankan mà bạn cần biết:
Tính chất hóa học của ankanỞ nhiệt độ phòng, ankan không phản ứng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và chất oxy hóa. Nhưng khi đun nóng hoặc chiếu sáng, ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro, phản ứng cháy. Hãy cùng tìm hiểu tính chất hóa học của ankan qua 3 phản ứng tiêu biểu nhất. Phản ứng thế của halogenClo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan : Advertisement
Các đồng phân của metan cũng tham gia phản ứng thế giống metan là:
Đối với các ankan có chuỗi cacbon từ 3 C trở lên, clo và brom sẽ ưu tiên thế H ở các cacbon cao hơn tạo thành sản phẩm chính. Vì ankan phản ứng mãnh liệt với flo nên chúng sẽ phân hủy thành C và HF: CnH2n+2 + (n+1)F2 → nC + (2n+2)HF Các ankan không phản ứng theo cách đó với iốt. Khả năng phản ứng của dãy halogen với ankan giảm dần theo thứ tự: F2 > Cl2 > Br2 > I2. Advertisement Nhận xét :
phản ứng táchDưới tác dụng của nhiệt và xúc tác thích hợp, các ankan có khối lượng phân tử nhỏ sẽ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng. Ví dụ: CH3 – CH3 → CH2=CH2 + H2 (500 độ C, xúc tác) Phương trình tổng quát: CnH(2n+2) → CnH2n + H2 (nhiệt độ, Fe) Ở nhiệt độ cao và xúc tác thích hợp, ngoài phản ứng dehiđro hóa, ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon để tạo thành phân tử nhỏ hơn. Ghi chú:
phản ứng oxy hóaKhi đốt cháy các ankan đều cháy và toả nhiều nhiệt theo công thức chung là: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2 → nCO2 + (n+1)H2O Nếu thiếu oxi thì phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn: Sản phẩm cháy còn có C, CO,.. ngoài CO2 và nước. Bình luận:
Điều chế ankan trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệpAnkan được tạo ra ở đâu? Hãy cùng manta.edu.vn tìm hiểu cách điều chế hợp chất này trên 2 môi trường: Phòng thí nghiệm và công nghiệp. Điều chế ankan trong phòng thí nghiệmTrong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi và xút theo phương trình: CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3 (Quy định: CaO, nhiệt độ) Điều chế ankan trong công nghiệpMột lượng lớn ankan (CH4, C2H6, C3H8, C4H10…) được tìm thấy trong dầu mỏ, khí dầu mỏ, khí tự nhiên, v.v… Bằng phương pháp chưng cất phân đoạn, người ta thu được các ankan công nghiệp ở dạng phân đoạn. chưng cất khác nhau .
Ứng dụng của các ankan phổ biếnVới những tính chất vật lý và hóa học trên, ankan mang đến những ứng dụng đa dạng và khác nhau trong đời sống thực tế. Đặc trưng:
So sánh ankan, anken, ankinTừ cấu tạo và tính chất ta có bảng so sánh ankan, anken và ankin như sau: AnkanAnkenAnkinThành phần nguyên tố Gồm 2 nguyên tố C và HCông thức phân tửCnH(2n+2) (n>= 1)CnH2n (n>=2)CnH(2n-2) (n>=2)Liên kết hóa họcGồm chỉ liên kết đơnGồm 1 liên kết đôi và các liên kết đơnGồm 1 liên kết 3 và các liên kết đơnTính chất hóa họcĐều có phản ứng cháyPhản ứng thếPhản ứng cộngPhản ứng oxy hóa (không hoàn toàn) Phản ứng trùng hợp Phản ứng cộngPhản ứng oxy hóa (không hoàn toàn) Dime hóa, trime hóa Bài tập ankan SGK Hóa 11 có lời giải chi tiếtĐể có được những kiến thức đầy đủ nhất về ankan , hãy cùng manta.edu.vn vận dụng lý thuyết đã học vào thực hành một số bài tập cơ bản trong SGK Hóa học 11 dưới đây. Bài 1 (trang 115 SGK Hóa 11)Hiđrocacbon no, ankan, xicloankan là gì? Câu trả lời gợi ý: Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hydrocacbon no được chia thành hai loại:
Hiđrocacbon no là nguồn nhiên liệu chính và là nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp hoá chất. Bài 2 (trang 115 SGK Hóa 11)Viết công thức phân tử của các hiđrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13 Câu trả lời gợi ý: Gốc ankan CTPT của hiđrocacbon tương ứng -CH3 CH4 -C3H7 C3H8 -C6H13 C6H14 Bài 4 (trang 116 SGK Hóa 11)Hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu vì lý do nào sau đây? A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế. B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên. C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước. D. Hiđrocacbon no tỏa nhiều nhiệt, có nhiều trong tự nhiên Trả lời : Đáp án D. Bài 5 (trang 116 SGK Hóa 11)Vui lòng giải thích: a) Tại sao không được để các thùng chứa xăng, dầu (kể cả ankan) gần ngọn lửa, trong khi người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm đường giao thông. b) Không dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu mà phải dùng bình cát hoặc bình khí cacbonic. Câu trả lời gợi ý: a) Không để các dụng cụ chứa xăng, dầu gần lửa vì: Xăng chứa ankan mạch ngắn, dễ bay hơi, rất dễ cháy. Nhưng người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm đường vì nhựa đường chứa ankan có mạch cacbon rất lớn, khó bay hơi và rất khó bắt cháy. b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng dầu mà phải dùng cát hoặc bình khí cacbonic vì: Xăng, dầu nhẹ hơn nước; Khi sử dụng nước, xăng, dầu sẽ nổi lên mặt nước khiến ngọn lửa bùng cháy lớn hơn. Khi dùng cát hoặc thùng chứa khí cacbonic sẽ ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với oxi nên đám cháy được dập tắt. Bài 7 (trang 116 SGK Hóa 11)Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít CO2 (dktc). Công thức phân tử của X là: A. C3H8 ; B. C5H10 C. C5H12 ; D. C4H10 Câu trả lời gợi ý: Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2 ⇒ n = 5 ankan là C5H12 Vậy đáp án đúng là C. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của ankan dành cho học sinh tự luyệnNgoài các bài tập trong SGK Hóa học 10, dưới đây là một số bài tập liên quan để các bạn cùng luyện tập: Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – Clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2 B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3 C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3 Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl? A. 6 đồng phân B. 7 đồng phân C. 5 đồng phân D. 8 đồng phân Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử của ankan Y là 83,33%. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào? A. ankan B. không đủ dữ liệu để xác định C. ankan hoặc xicloankan D. xicloankan Câu 8: Cho ankan có công thức: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên của ankan là A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan. C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan. Câu 9: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm đơn chức tối đa thu được là A. 2 B.3. C.5. D.4. Câu 10: Iso-hexan phản ứng được với bao nhiêu dẫn xuất monoclo (có chiếu sáng)? A. 3 B 4 C. 5 mất 6 Câu 11: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sản phẩm chính là A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Câu 12: Khi clo hóa C5H12 theo tỉ lệ số mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2-đimetylpropan. Câu 13: Khi clo hóa metan thu được sản phẩm thế chứa 89,12% clo theo khối lượng. Công thức của sản phẩm là A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. Câu 14: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số chất có thể tạo thành một sản phẩm thế monoclo duy nhất là MỘT.1. B.2. C.3. D.4. Câu 15: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14 chỉ thu được 2 sản phẩm thế đơn chức. Danh pháp IUPAC của ankan đó là A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan. Câu 16: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên của hai ankan là: A. etan và propan. B. propan và iso-butan. C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan. Câu 17: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhexan. C. isopentan. B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan Câu 18: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất đơn chức của đồng phân. phân của nhau. X tên là A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan. Câu 19: Hiđrocacbon X mạch hở trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai cacbon bậc ba trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) thì số dẫn xuất monoclo tối đa tạo ra là MỘT.3. B 4. C.2. D.5. Câu 20: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X bằng khí clo có chiếu sáng, thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y đối với hiđro là 35,75. Tên của X là: A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2-đimetylpropan. Câu 21: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng thời. phân của nhau. Tên của X là gì? Câu 22: Cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở dtc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y. Câu 23: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); Tỉ khối của Y so với H2 là 29. Công thức phân tử của X là? Câu 24: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là? Câu 25: Cracking 40 lít n–butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất % của phản ứng tạo thành hỗn hợp A là bao nhiêu? Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm những kiến thức cơ bản về ankan bao gồm: Ankan là gì, tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế. manta.edu.vn hi vọng các em vận dụng tốt những kiến thức này vào các bài tập thực hành môn Hóa học cũng như trong thực tế cuộc sống. Đừng quên truy cập website manta.edu.vn mỗi ngày để cập nhật những thông tin thú vị khác về Hóa học nhé! |