Andehit axetic có tác dụng với cuoh2 không
Andehit axetic là gì? Nó được tìm thấy như thế nào và có cách điều chế, tính chất ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng cũng như các đặc điểm đặc trưng của chúng, hãy cùng theo dõi ngay nhé. Show
Andehit axetic là gì?Andehit axetic hay axetandehit (ethanal) là một trong những aldehyde quan trọng nhất, tồn tại phổ biến trong tự nhiên và được sản xuất ở quy mô lớn trong công nghiệp. Andehit axetic có công thức là CH3CHO, đôi khi cũng thường được viết thành MeCHO (Me tương ứng với methyl). Andehit axetic là gì? Lịch sử phát hiện andehit axetic
Đặc điểm tính chất của andehit axetic1. Tính chất vật lý của anđehit axetic
Andehit axetic có công thức hóa học CH3CHO hoặc C2H4O 2. Tính chất hóa học
Tạo ra bạc, amoni nitrat và amoni axetat khi cho tác dụng với bạc nitrat và amoniac 4AgnO3 + CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3
Phản ứng với CuOH2 thu được axit axetic và nước, đồng (I) oxit 2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O Khi phản ứng với đồng (II) oxit và natri hidroxit cho ra natri axetat, nước và đồng (I) oxit CH3CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + 3H2O + Cu2O
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH Cách điều chế andehit axeticAndehit axetic có thể được điều chế từ axetilen, ancol etylic,… C2H4 + O2 → CH3CHO + H2O (có sự tham gia của chất xúc tác HgCl2 và nhiệt độ) C2H2 + H2O → CH3CHO (nhiệt độ, HgSO4) C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu (nhiệt độ) CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O (chất xúc tác và nhiệt độ) CH3COOC2H3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O (điều kiện nhiệt độ) Ngoài ra còn có thể thông qua quá trình lên men sữa chua để tạo thành CH3CHO Điều chế andehit axetic như thế nào? Công dụng của andehit axetic
2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + 2H2O + Cu2O Bài tập vận dụng liên quan đến andehit axeticBài tập vận dụng về andehit axetic Bài tập 1: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, glixerol, axetic, ancol etylic Lời giải: Cách phân biệt CH3CHO: Cu(OH)2 nhiệt độ thường sau đó tiến hành đun nóng CH3COOH: Sử dụng Cu(OH)2 ban đầu không có hiện tượng nhưng sau khi đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch C3H5(OH)2: hóa hồng quỳ tím C2H5OH: tạo ra dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với cu9OH)2 ở nhiệt độ thường Bài tập 2: Sau khi dẫn hỗn hợp khí X bao gồm axetilen cùng andehit axetic vào dung dịch AgNO2 trong amoniac ta được kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa này cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có hiện tượng khí bay lên và còn một phần không tan Y. Tiến hành hòa tan Y vào trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng cách viết các phương trình hóa học. Lời giải: Các phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên: CH≡CH + 2AgNHO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3 CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Lọc kết tủa AgC≡CAg và Ag cho vào dung dịch HCl thì chỉ có AgC≡CAg phản ứng AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH + 2AgCl Phần không tan chính là Ag và AgCl, hòa tan vào trong HNO3 thì chỉ có Ag phản ứng Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O Bài tập 3: Cho hỗn hợp A với khối lượng 10 gam bao gồm axit axetic và anđehit axetic. Tiến hành cho A tác dụng với lượng dư AgN3 trong dung dịch amoniac thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần đến V ml dung dịch NaOH 0,20M a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra trên b) Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong A và thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng. Lời giải: a) Các PTPƯ: CH3CHO + 3NH3 + 2AgNO3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (1) CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (2) b) Từ bài ra, ta có: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol Theo phương trình phản ứng (1) thì nCH3CHO = 1/2nAg = 0,2/2 = 0,1 ml Vậy khối lượng của CH3CHO là mCH3CHO = 0,1 x 44 = 4,4 gam => %CH3CHO = 4,4/10 x 100% = 44% => %CH3COOH = 100 – 44 = 66% => Khối lượng của CH3COOH là: mCH3COOH = 10 -4,4 = 5,6 gam => nCH3COOH = 5,6/60 = 0,0933 mol Theo phương trình phản ứng (2), ta được: nNaOH = nCH3COOH = 0,0933 mol Vậy VnaOH = 0,0933/0,2 = 4,665 lít Trên đây là những thông tin cơ bản về andehit axetic là gì và một số bài tập vận dụng giúp bạn dễ nhớ hơn. Nếu vẫn còn thắc mắc bất cứ vấn đề nào liên quan hay muốn chia sẻ thêm các thông tin khác, bạn đọc hãy gọi ngay đến hotline 0826 020 020 hoặc để lại bình luận ngay dưới bài viết để LabVIETCHEM được biết và hỗ trợ bạn sớm nhất nhé.
Hướng dẫn giảiAnđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2ORCHO+2Cu(OH)2+NaOH→t°CRCOONa+Cu2O↓đỏ gạch +3H2O Chọn CCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
2-metyl propanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là Xem đáp án » 19/06/2021 1,673
Đốt cháy a mol một anđehit thu được a mol CO2. Anđehit này có thể là Xem đáp án » 19/06/2021 1,476
Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Fomalin là Xem đáp án » 19/06/2021 559
Cho các công thức cấu tạo dưới đây, chất nào không phải anđehit? Xem đáp án » 19/06/2021 556
Đốt cháy anđehit A được nCO2=nH2O. A là Xem đáp án » 19/06/2021 464
Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa C2H2 và HCHO, người ta sử dụng Xem đáp án » 19/06/2021 435
Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ? Xem đáp án » 19/06/2021 318
Hợp chất CH3CHO có tên thay thế là Xem đáp án » 19/06/2021 277
Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2(đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là Xem đáp án » 19/06/2021 212
CTPT nào sau đây không thể là anđehit? Xem đáp án » 19/06/2021 197
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ? Xem đáp án » 19/06/2021 188
CTTQ của anđehit no, mạch hở, đơn chức là Xem đáp án » 19/06/2021 187
Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho nCO2−nH2O=nA. A là Xem đáp án » 19/06/2021 180
Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là Xem đáp án » 19/06/2021 125
CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối B là Xem đáp án » 19/06/2021 106
|