4 tả bằng bao nhiêu gam?

Nếu bạn đang thắc mắc 1/4 kg bằng bao nhiêu gam, vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây của Hocvn để được giải đáp.

4 tả bằng bao nhiêu gam?
1/4 Kg Bằng Bao Nhiêu Gam

Câu hỏi: 1/4 kg bằng bao nhiêu gam?

1/4 kg bằng:

A. 0.25 gam

B. 0.5 gam

C. 0.75 gam

D. 0.15 gam

Đáp án đúng là A. ¼ kg bằng 0.25 gam

Hướng dẫn giải:

¼ ​của 1kg là: 1/4×1 = 1 : 4 = 0,25 = 0,25 (kg)

Vậy 1/4 của 1kg là 0,25kg

Kiến thức liên quan về 1/4 kg bằng bao nhiêu gam

Đơn vị đo khối lượng là gì? 

Để đo khối lượng của các đồ vật ta sẽ sử dụng các đơn vị đo cụ thể để tính. Thông thường, để đo khối lượng đồ vật có cân nặng hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục kilogam ta sẽ dùng đơn vị tấn, tạ, yến. Với với những đồ vật có trọng lượng nhẹ sẽ dùng các đơn vị đo như kilogam, đê – ca – gam, héc – tô – gam, gam.

Trong đó, đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg 

Ví dụ: Con chó nặng 32kg, con voi nặng 300kg (3 tạ)….

Bảng đơn vị đo khối lượng 

4 tả bằng bao nhiêu gam?
1/4 Kg Bằng Bao Nhiêu Gam

Trong hệ thống đơn vị khối lượng sẽ bao gồm những đại lượng sau:

4 tả bằng bao nhiêu gam?
1/4 Kg Bằng Bao Nhiêu Gam

Cách đọc 1 số đơn vị tính khối lượng:

  • Kg: Ki-lô-gam
  • Hg: Héc-tô-gam
  • Dag: Đề-ca-gam
  • G: Gam

Thực tế, ngoài những đơn vị tính khối lượng trên thì còn có một vài đơn vị khác nhưng hiếm được dùng tại nước ta như:

  • Đơn vị Pound: 1 pound bằng 0.45359237kg bằng 453.5g.
  • Đơn vị Ounce: 1 ounce bằng 0.02835kg bằng 28.350g.
  • Đơn vị Carat: Đơn vị này thường dùng để tính toán khối lượng vàng, đá quý,… Trong đó: 1 carat bằng 0.2g và bằng 0.0002kg.
  • Đơn vị Centigram, Milligram: Đơn vị này dùng để đo khối lượng những đồ vật có trọng lượng rất nhỏ, chủ yếu dùng tại các phòng thí nghiệm. Trong đó: 1g = 100 centigram = 1000 milligram.
  • Đơn vị Microgam (µg) và Nanogam (ng): Đơn vị này sẽ nhỏ hơn cả Centigram và Miligram để đo khối lượng siêu nhỏ. Trong đó, 1 µg = 0.000001g và 1 ng = 0.000000009g.

Cách đổi đơn vị đo khối lượng chính xác

4 tả bằng bao nhiêu gam?
1/4 Kg Bằng Bao Nhiêu Gam

Để quy đổi các đơn vị đo trong quá trình làm bài tập hay ứng dụng trong các lĩnh vực, đời sống thực tiễn thì ta có thể áp dụng những cách sau đây:

4 tả bằng bao nhiêu gam?
1/4 Kg Bằng Bao Nhiêu Gam

  • Cách 1:

Khi đổi đơn vị từ lớn xuống bé liền kề, ta sẽ gấp 10 lần đơn vị tiếp theo. Hay ta có thể thêm 1 chữ số 0 vào số đó (nhân số đó với 10). Nếu cách một đơn vị ở giữa sẽ thêm 2 số 0 và cách 2 đơn vị thì thêm 3 số 0….

Ví dụ: 2 tấn = 20 tạ = 200 yến = 2000 kg; 9 kg = 90 hg = 900 dag = 9000g

  • Cách 2

Muốn quy đổi đơn vị khối lượng từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị liền kề lớn hơn, bạn sẽ chia số đó cho 10 (bớt đi 1 số 0), cách 1 đơn vị thì chia cho 100 (bớt 2 số 0)….

Ví dụ: 5000g = 500 dag = 50hg = 5kg; 8000kg = 800 yến = 80 tạ = 8 tấn

1 kilogam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram

  • 1 kg = 0.001 (tấn)
  • 1 kg  = 0.01 (tạ)
  • 1 kg = 0.1 (yến)
  • 1kg = 10 (hg) hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng, nên 1kg = 10 lạng.
  • 1 kg = 100 (dag)
  • 1 kg = 1000 (g)
  • 1 kg = 100,000 (cg)
  • 1 kg = 1,000,000 (mg)

Hectogam chính là tên gọi quốc tế và 1 lạng sẽ tương đương với 1 héc tô gam.

1 lạng(hectogam) bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn

  • 1 lạng = 0.1 (kg)
  • 1 lạng = 10 (dag)
  • 1 lạng = 0.01 (yến)
  • 1 lạng  = 0.001 (tạ)
  •  1 lạng = 0.0001 (tấn)
  • 1 lạng = 10000 (centigam
  • 1 lạng = 100,000 miligam

1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến

  • 1 decagram = 0.1 (lạng)
  • 1 decagram = 0.01 (kg)
  • 1 decagram = 0.001 (yến)
  • 1 decagram = 0.0001 (tạ)
  • 1 decagram = 0.000.01 (tấn)

Lưu ý khi chuyển đổi đơn vị đo khối lượng

Với bảng đơn vị đo khối lượng trên đây. Các bạn có thể dễ dàng chuyển đổi từ đơn vị đo khối lượng này sang đơn vị đo khối lượng khác.

Tuy nhiên để tránh gặp sai sót cũng như đảm bảo chính xác. Và giúp các bạn dễ hơn nhớ trong việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng. Các bạn cần lưu ý rằng đối với 1 đơn vị đo khối lượng này sẽ gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng ở sau nó.

Ví dụ: 1 yến = 10 kg

Trên đây là các kiến thức Hocvn đã tổng hợp về 1/4 kg bằng bao nhiêu gam , cùng với đó là bảng đơn vị đo khối lượng.

Mong rằng sau bài viết này mọi người sẽ tự tin quy đổi các khối lượng mà không sai sót nữa. Hãy cùng chia sẻ với những người xung quanh, đặc biệt là con em của mình để cùng nhau ôn lại kiến thức này nhé. 

1 ta thóc bằng bao nhiêu kg?

Một tạ gạo được ấn định là 100 ký trong khi một tạ thóc là 68 ký và một tạ than là 60 ký. Một tạ cũng bằng 1/10 tấn, 10 yến và bằng 100 cân. Theo, trước kia, giá trị của tạ trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 60,45 kg. Đến đầu thế kỉ 21, một số vùng ở Việt Nam vẫn dùng đơn vị tạ với giá trị bằng 60 kg.

1 kg thì bằng bao nhiêu yến?

1 Yến = 1 x 10 = 10 kg. 0,1 Yến = 0,1 x 10 = 1 kg.

1 tấn được bao nhiêu kg?

Theo quy ước thì Tấn => Tạ => Yến => Kg (kilogram) thì đơn vị trước lớn hơn đơn vị sau là 10 lần. Vậy 1 tấn sẽ bằng 1000kg. Công thức quy đổi đơn vị từ Tấn sang Kg nhanh nhất là: Công thức: …

1 ta là bao nhiêu kg?

Ví dụ, 1 tạ bằng bao nhiêu kg thì hãy đặt số 1 tại hàng tạ và tiến hành thêm vào số 0 ở hàng yến và kg. Kết quả ta sẽ có được số 100. Như vậy, bạn sẽ dễ dàng biết được chuyển độ 1 tạ bằng 100kg.