25 42 tỷ euro bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tỷ giá Euro hôm nay 25/7/2023, tỷ giá Euro/VND. Tỷ giá Euro chợ đen, tỷ giá Euro Vietcombank, euro tại các ngân hàng ra sao?

25 42 tỷ euro bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tỷ giá Euro trong nước hôm nay 25/7/2023

Tỷ giá Euro hôm nay 25/7/2023 tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy tỷ giá EUR ở chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá mua và các ngân hàng khác giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra không có ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán.

Ngân hàng Viettinbank giá mua vào là 25.381,00VND/EUR (giảm so với hôm qua) và bán ra là 26.681,00VND/EUR (là mức giảm)

Hôm nay Ngân hàng Sài Gòn mua Euro (EUR) giá cao nhất là 27.230,00 VND/EUR. Bán Euro (EUR) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 26.460,00 VND/EUR.

Tỷ giá Euro hôm nay 25/7/2023, tỷ giá Euro tại các ngân hàng, Euro Vietcombank, Euro tự do ra sao? Tại Vietcombank, tỷ giá Euro Vietcombank có tỷ giá mua vào tiền mặt là 25.642,84VND/EUR, bán ra là 27.078,35VND/EUR

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực đến 26/7/2023, theo đó 26.603VND/EUR.

Tỷ giá Euro chợ đen

Hôm nay 25/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 26.135VND/EUR và bán ra là 26.245VND/EUR giảm đôi chút so với hôm qua. Dữ liệu cho thấy giá chợ đen các ngoại tệ có mức giảm ngay đầu ngày song biên độ không đáng kể.

25 42 tỷ euro bằng bao nhiêu tiền việt nam

Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.

Tình hình kinh tế khu vực đồng Euro

Tuần này được coi là tuần lễ bận rộn với nhiều ngân hàng lớn thế giới quanh câu chuyện lãi suất. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) nhiều khả năng cũng tăng lãi suất thêm 0,25 điểm % (lên mức 3,75%) khi nhóm họp vào ngày 27/7.

25 42 tỷ euro bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tỷ giá danh nghĩa đa phương của euro hiện ở mức cao nhất đến nay. (Theo Bloomberg, ECB)

Trước đó, ECB đã tăng lãi suất 8 lần liên tiếp kể từ tháng 7/2022. Giới phân tích hiện tranh luận xem liệu cần có thêm bao nhiêu lần tăng lãi suất và duy trì lãi suất cao trong bao lâu để đưa lạm phát về mức mục tiêu 2%. Theo Reuters, lạm phát của khu vực đồng euro đã giảm xuống còn 5,5% vào tháng 6-2023, so với mức 10,6% hồi tháng 10-2022. Tuy nhiên, ECB dự báo lạm phát vẫn sẽ trên mức 2% vào cuối năm 2025.

Cùng đó một số chuyên gia cho rằng quá trình thắt chặt tiền tệ mạnh tay khiến giá euro hiện cao nhất 17 tháng so với đôla Mỹ và cao nhất 3 năm so với nhân dân tệ.Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER) - so sánh giá euro với tiền tệ các đối tác thương mại của khu vực đồng euro - hiện ở mức cao nhất lịch sử. Đồng tiền chung châu Âu cũng đang tiến sát đỉnh 3 năm so với nhân dân tệ. Tình hình này gây sức ép lên hoạt động xuất khẩu của khu vực trong bối cảnh cả kinh tế châu Âu và Trung Quốc đều đang trì trệ.

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán EUR được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 14/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.770 - 27.377 VND/EUR. Giữ đà tăng 207 VND/EUR chiều mua và tăng 228 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 14/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.698,91 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.110,09 VND/EUR. Giữ đà tăng 189,17 VND/EUR chiều mua và tăng 208,63 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết đi ngang, còn lại tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.406 - 27.410 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản ABBank 25.701,00 25.805,00 27.074,00 27.160,00 ACB 25.999,00 26.103,00 26.654,00 26.654,00 Agribank 25.988,00 26.092,00 26.802,00 Bảo Việt 25.566,00 25.839,00 26.550,00 BIDV 25.908,00 25.978,00 27.105,00 CBBank 25.820,00 25.924,00 26.524,00 Đông Á 25.800,00 25.920,00 26.470,00 26.470,00 Eximbank 25.936,00 26.014,00 26.673,00 GPBank 25.676,00 25.887,00 26.535,00 HDBank 25.890,00 25.962,00 26.677,00 Hong Leong 25.629,00 25.829,00 26.894,00 HSBC 25.658,00 25.711,00 26.653,00 26.653,00 Indovina 25.922,00 26.203,00 26.683,00 Kiên Long 25.793,00 25.893,00 26.963,00 Liên Việt 25.973,00 26.073,00 27.313,00 MSB 25.928,00 25.728,00 26.414,00 26.844,00 MB 25.860,00 25.950,00 27.215,00 27.215,00 Nam Á 25.958,00 26.153,00 26.723,00 NCB 25.940,00 26.050,00 26.912,00 27.012,00 OCB 26.098,00 26.248,00 27.410,00 27.068,00 OceanBank 25.973,00 26.073,00 27.313,00 PGBank 25.868,00 26.406,00 PublicBank 25.758,00 26.018,00 26.928,00 26.928,00 PVcomBank 25.775,00 25.518,00 26.857,00 26.857,00 Sacombank 26.082,00 26.132,00 26.753,00 26.703,00 Saigonbank 25.954,00 26.125,00 26.870,00 SCB 25.290,00 25.370,00 26.790,00 26.690,00 SeABank 25.750,00 25.800,00 26.880,00 26.880,00 SHB 25.866,00 25.866,00 26.536,00 Techcombank 25.735,00 26.041,00 26.978,00 TPB 25.925,00 25.998,00 27.269,00 UOB 25.548,00 25.811,00 26.904,00 VIB 25.863,00 25.963,00 26.560,00 26.460,00 VietABank 25.976,00 26.126,00 26.674,00 VietBank 25.795,00 25.872,00 26.515,00 VietCapitalBank 25.498,00 25.756,00 26.938,00 Vietcombank 25.698,91 25.958,49 27.110,09 VietinBank 25.951,00 25.976,00 27.086,00 VPBank 25.763,00 25.813,00 26.868,00 VRB 25.923,00 25.993,00 27.114,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng PGBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.406 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.460 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 14/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.269,12 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay ngày 14/12/2023 như sau:

Ngoại tệ Tên ngoại tệ Giá mua Giá bán USD Đô la Mỹ 24.603,00 24.663,00 AUD Đô la Úc 16.242,00 16.362,00 GBP Bảng Anh 30.761,00 31.011,00 EUR Euro 26.562,00 26.692,00 MYR Ringit Malaysia 5.217,00 5.277,00 TWD Đô la Đài Loan 780,93 787,03 NOK Krone Na Uy 1.837,00 2.237,00 HKD Đô la Hồng Kông 3.124,00 3.164,00 IDR Rupiah Indonesia 1,22 1,72 KRW Won Hàn Quốc 18,56 18,96 CNY Nhân Dân Tệ 3.410,00 3.450,00 JPY Yên Nhật 170,57 172,07 DKK Krone Đan Mạch 2.997,00 3.397,00 CHF Franc Thuỵ Sĩ 27.982,00 28.167,00 SGD Đô la Singapore 18.281,00 18.416,00 NZD Ðô la New Zealand 14.884,00 15.179,00 BND Đô la Brunei 17.573,00 18.073,00 CAD Đô la Canada 18.032,00 18.132,00 SEK Krona Thuỵ Điển 1.872,00 2.272,00 THB Bạc Thái 711,59 719,89

Hôm nay 14/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.562 VND/EUR, bán ra là 26.692 VND/EUR, tăng 160,73 VND/EUR chiều mua và tăng 190,33 VND/EUR chiều bán.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/12/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0891, tăng 0.0018 điểm, tương đương 0.17% so với phiên trước.

25 42 tỷ euro bằng bao nhiêu tiền việt nam
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay tăng mạnh. Nguồn vốn đệm của các ngân hàng tại Liên minh châu Âu (EU) ở mức cao kỷ lục, khi lãi suất tăng làm tăng lợi nhuận, bù vào phần chi trả cổ tức cũng cao kỷ lục cho các cổ đông.

Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007-2009, các quy định đã buộc các ngân hàng phải tăng nguồn vốn đệm.

Trong báo cáo thường niên trong một năm tính đến tháng 6/2023 công bố ngày 12/12, Cơ quan Ngân hàng châu Âu (EBA) cho biết tỷ lệ vốn chủ sở hữu cấp 1 trung bình ở mức cao kỷ lục là 16%, trong lúc lĩnh vực ngân hàng biến động hồi tháng 3/2023, đặc biệt là tại Mỹ.

Theo EBA, khoản thanh toán cổ tức và mua lại cổ phiếu ở mức kỷ lục trong năm 2022, khi các ngân hàng chi gần 63 tỷ euro (67,9 tỷ USD) cho các cổ đông, tăng từ mức 48 tỷ euro đã dự kiến vào đầu năm đó.

Tuy nhiên, EBA cho rằng giai đoạn thuận lợi nhất có thể đã qua, khi hoạt động cho vay chậm lại do lãi suất tăng có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và chất lượng tài sản.

EBA cho biết, dù tăng trưởng kinh tế ở EU đình trệ, tỷ lệ các khoản nợ xấu tại các ngân hàng vẫn ở mức thấp chưa từng có là 1,8% vào tháng 6/2023.

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tăng lên 11% vào tháng 6/2023, mức cao nhất kể từ khi EBA bắt đầu thu thập dữ liệu, so với mức 7,9% của cùng kỳ năm ngoái và gần như là nhờ lợi nhuận ròng từ lãi tăng.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.