Tờ Times Higher Education mới đây vừa công bố danh sách 200 trường đại học tốt nhất Châu Âu – 2016 về chất lượng giảng dạy, nghiên cứu của mỗi trường chứ không đánh giá về yếu tố truyền thống và danh tiếng.
Tờ Times Higher Education mới đây vừa công bố danh sách 200 trường đại học tốt nhất Châu Âu – 2016 về chất lượng giảng dạy, nghiên cứu của mỗi trường chứ không đánh giá về yếu tố truyền thống và danh tiếng. Những cái tên như Cambridge, Oxford hay ICL vẫn được xướng lên hàng đầu. Với 50 chuyên gia hàng đầu của 15 quốc gia từ tất cả các châu lục cùng làm việc và đưa ra bảng xếp hạng này. Do đó, kết quả xếp hạng là công minh và chính xác.
Sau đây là danh sách 10 trường đại học danh giá nhất Châu Âu và Oxford vẫn là cái tên được xướng đầu tiên.
Trong bảng xếp hạng nước Anh chiếm tới 46 trường trong đó 7 trường thuộc top 10, theo sau là Đức với 36 trường trong đó 11 trường thuộc top 50 và tiếp theo là Ý với 19 trường.
Tuy Phần Lan và Thụy Điển là 2 quốc gia nhỏ nhưng họ có mức tăng trưởng GDP đáng gờm so với diện tích nhỏ bé của họ với 11 đại học thuộc top 200. Một số quốc gia có chất lượng giáo dục tốt như Đan Mạch, Cộng hòa Ailen, Thụy Sĩ cũng lần lượt được xếp hạng.
Hãy cùng xem bảng xếp hạng sau đây:
TT | Tên trường | Quốc gia | Thứ hạng |
1 | University of Oxford | Anh | Tăng 1 bậc |
2 | University of Cambridge | Anh | Giảm 1 bậc |
3 | Imperial College London | Anh | Tăng 1 bậc |
4 | ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich | Thụy Sỹ | Tăng 1 bậc |
5 | University College London [UCL] | Anh | Giảm 2 bậc |
6 | London School of Economics and Political Science [LSE] | Anh | Tăng bậc |
7 | University of Edinburgh | Anh | Tăng 1 bậc |
8 | King’s College London | Anh | Giảm 1 bậc |
9 | Karolinska Institute | Thụy Điển | Tăng bậc |
10 | LMU Munich | Đức | Tăng 6 bậc |
Mỗi năm các tổ chức xếp hạng đại học thế giới lần lượt công bố danh sách những trường đại học tốt nhất cho sinh viên toàn thế giới tham khảo. Mỗi tổ chức đánh giá theo những bộ tiêu chí riêng, có trường giữ thứ hạng ổn định qua nhiều năm, có trường thay đổi liên tục.
Nội dung chính
- 1. Bảng
xếp hạng đại học thế giới QS
- Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.
- 2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education
- Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.
- 3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU
- Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.
- Bài viết liên quan!
Bảng xếp hạng đại học thế giới QS [QS World University Rankings] là một trong những bảng xếp hạng đại học thế giới uy tín nhất do Quacquarelli Symonds [Anh Quốc] công bố hàng năm.
Năm 2018, Quacquarelli Symonds tiếp tục vinh danh vị trí thứ nhất cho học viện Công nghệ Massachusetts [MIT]. Năm nay là năm thứ sáu liên tiếp học viện này đứng đầu bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng đại học thế giới QS sử dụng phương pháp luận thống nhất dựa trên sáu thước đo: danh tiếng học thuật [40%], danh tiếng người sử dụng lao động [10%], tỷ lệ giảng viên/sinh viên [20%], số trích dẫn khoa học trên mỗi giảng viên [20%], tỷ lệ giảng viên quốc tế [5%], tỷ lệ sinh viên quốc tế [5%].
Xem thêm:
>>>>>>>>>>> Du học Mỹ
>>>>>>>>>>> Du học Singapore
>>>>>>>>>>> Du học Úc
>>>>>>>>>>> Du học tiếng anh Philippines
>>>>>>>>>>> Du học Canada
Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.
1 | Massachusetts Institute of Technology [MIT] | Mỹ |
2 | Stanford University | Mỹ |
3 | Harvard University | Mỹ |
4 | California Institute of Technology [Caltech] | Mỹ |
5 | University of Cambridge | Anh |
6 | University of Oxford | Anh |
7 | UCL [University College London] | Anh |
8 | Imperial College London | Anh |
9 | University of Chicago | Mỹ |
10 | ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology | Thụy Sỹ |
11 | Nanyang Technological University, Singapore [NTU] | Singapore |
12 | Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne [EPFL] | Thụy Sỹ |
13 | Princeton University | Mỹ |
14 | Cornell University | Mỹ |
15 | National University of Singapore [NUS] | Singapore |
16 | Yale University | Mỹ |
17 | Johns Hopkins University | Mỹ |
18 | Columbia University | Mỹ |
19 | University of Pennsylvania | Mỹ |
20 | The Australian National University | Úc |
=21 | Duke University | Mỹ |
=21 | University of Michigan | Mỹ |
=23 | King’s College London | Anh |
=23 | The University of Edinburgh | Anh |
25 | Tsinghua University | Trung Quốc |
26 | The University of Hong Kong | Hong Kong |
27 | University of California, Berkeley [UCB] | Mỹ |
=28 | Northwestern University | Mỹ |
=28 | The University of Tokyo | Nhật Bản |
30 | The Hong Kong University of Science and Technology | Hong Kong |
31 | University of Toronto | Canada |
32 | McGill University | Canada |
33 | University of California, Los Angeles [UCLA] | Mỹ |
34 | The University of Manchester | Anh |
35 | London School of Economics and Political Science [LSE] | Anh |
=36 | Seoul National University | Hàn Quốc |
=36 | Kyoto University | Nhật Bản |
=38 | Peking University | Trung Quốc |
=38 | University of California, San Diego [UCSD] | Mỹ |
40 | Fudan University | Trung Quốc |
=41 | The University of Melbourne | Úc |
=41 | KAIST – Korea Advanced Institute of Science & Technology | Hàn Quốc |
43 | Ecole normale supérieure, Paris | Pháp |
44 | University of Bristol | Anh |
45 | The University of New South Wales [UNSW Sydney] | Úc |
46 | The Chinese University of Hong Kong [CUHK] | Hong Kong |
=47 | Carnegie Mellon University | Mỹ |
=47 | The University of Queensland | Úc |
49 | City University of Hong Kong | Hong Kong |
50 | The University of Sydney | Úc |
51 | University of British Columbia | Canada |
52 | New York University [NYU] | Mỹ |
53 | Brown University | Mỹ |
54 | Delft University of Technology | Hà Lan |
55 | University of Wisconsin-Madison | Mỹ |
56 | Tokyo Institute of Technology | Nhật Bản |
57 | The University of Warwick | Anh |
58 | University of Amsterdam | Hà Lan |
59 | Ecole Polytechnique | Pháp |
60 | Monash University | Úc |
61 | University of Washington | Mỹ |
62 | Shanghai Jiao Tong University | Trung Quốc |
63 | Osaka University | Nhật Bản |
64 | Technical University of Munich | Đức |
65 | University of Glasgow | Anh |
66 | Ludwig-Maximilians-Universität München | Đức |
67 | University of Texas at Austin | Mỹ |
68 | Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg | Đức |
69 | University of Illinois at Urbana-Champaign | Mỹ |
70 | Georgia Institute of Technology | Mỹ |
=71 | Pohang University of Science And Technology [POSTECH] | Hàn Quốc |
=71 | KU Leuven | |
=73 | University of Zurich | Thụy Sỹ |
=73 | University of Copenhagen | Đan Mạch |
75 | Universidad de Buenos Aires [UBA] | Argentina |
=76 | Tohoku University | Nhật Bản |
=76 | National Taiwan University [NTU] | Đài Loan |
=78 | Lund University | Thụy Điển |
=78 | Durham University | Anh |
80 | University of North Carolina, Chapel Hill | Mỹ |
81 | Boston University | Mỹ |
=82 | The University of Auckland | New Zealand |
=82 | The University of Sheffield | Anh |
=84 | The University of Nottingham | Anh |
=84 | University of Birmingham | Anh |
86 | The Ohio State University | Mỹ |
87 | Zhejiang University | Trung Quốc |
88 | Trinity College Dublin, The University of Dublin | Ireland |
89 | Rice University | Mỹ |
=90 | Korea University | Hàn Quốc |
=90 | University of Alberta | Canada |
92 | University of St Andrews | Anh |
=93 | The University of Western Australia | Úc |
=93 | Pennsylvania State University | Mỹ |
=95 | Lomonosov Moscow State University | Nga |
=95 | The Hong Kong Polytechnic University | Hong Kong |
97 | University of Science and Technology of China | Trung Quốc |
=98 | University of Geneva | Thụy Sỹ |
=98 | KTH Royal Institute of Technology | Thụy Điển |
100 | Washington University in St. Louis | Mỹ |
2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education
Tạp chí Times Higher Education [THE] vừa công bố bảng xếp hạng đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo đó lần đầu tiên hai vị trí dẫn đầu thuộc về Anh Quốc với đại học Oxford ở vị trí thứ nhất trong khi đại học Cambridge từ vị trí thứ tư năm ngoái vươn lên vị trí thứ nhì năm nay.
Các trường ở châu Âu chiếm phân nữa trong Top 200, trong đó Hà Lan, Đức cùng với Anh là những quốc gia có nhiều trường nhất. Các quốc gia tiếp theo lần lượt là Ý, Tây Ban Nha. Khu vực châu Á cũng ghi nhận sự vươn lên mạnh mẽ, Trung Quốc đóng góp 2 trường là đại học Bắc Kinh [Peking University] và đại học Thanh Hoa [Tsinghua University] nằm trong Top 30. Các trường của Mỹ chiếm 2/5 trong top 200 trường đại học tốt nhất thế giới.
Times Higher Education xếp hạng 1.000 trường đại học thế giới theo 13 tiêu chí khác nhau. 1.000 trường đại học này chiếm hơn 5%, đại diện cho hơn 20.000 trường đại học trên toàn thế giới. Các tính toán xếp hạng đại học năm 2018 được kiểm toán độc lập bởi hãng kiểm toán PricewaterhouseCoopers [PwC].
Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.
1 | University of Oxford | Anh |
2 | University of Cambridge | Anh |
=3 | California Institute of Technology | Mỹ |
=3 | Stanford University | Mỹ |
5 | Massachusetts Institute of Technology | Mỹ |
6 | Harvard University | Mỹ |
7 | Princeton University | Mỹ |
8 | Imperial College London | Anh |
9 | University of Chicago | Mỹ |
=10 | ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich | Thụy Sỹ |
=10 | University of Pennsylvania | Mỹ |
12 | Yale University | Mỹ |
13 | Johns Hopkins University | Mỹ |
14 | Columbia University | Mỹ |
15 | University of California, Los Angeles | Mỹ |
16 | UCL | Anh |
17 | Duke University | Mỹ |
18 | University of California, Berkeley | Mỹ |
19 | Cornell University | Mỹ |
20 | Northwestern University | Mỹ |
21 | University of Michigan | Mỹ |
=22 | National University of Singapore | Singapore |
=22 | University of Toronto | Canada |
24 | Carnegie Mellon University | Mỹ |
=25 | London School of Economics and Political Science | Anh |
=25 | University of Washington | Mỹ |
=27 | University of Edinburgh | Anh |
=27 | New York University | Mỹ |
=27 | Peking University | Trung Quốc |
30 | Tsinghua University | Trung Quốc |
31 | University of California, San Diego | Mỹ |
32 | University of Melbourne | Úc |
33 | Georgia Institute of Technology | Mỹ |
=34 | University of British Columbia | Canada |
=34 | LMU Munich | Đức |
36 | King’s College London | Anh |
37 | University of Illinois at Urbana-Champaign | Mỹ |
=38 | École Polytechnique Fédérale de Lausanne | Thụy Sỹ |
=38 | Karolinska Institute | Thụy Điển |
40 | University of Hong Kong | Hong Kong |
41 | Technical University of Munich | Đức |
42 | McGill University | Canada |
43 | University of Wisconsin-Madison | Mỹ |
44 | Hong Kong University of Science and Technology | Hong Kong |
45 | Heidelberg University | Đức |
46 | University of Tokyo | Nhật Bản |
47 | KU Leuven | Bỉ |
48 | Australian National University | Úc |
49 | University of Texas at Austin | Mỹ |
=50 | Brown University | Mỹ |
=50 | Washington University in St Louis | Mỹ |
52 | Nanyang Technological University, Singapore | Singapore |
53 | University of California, Santa Barbara | Mỹ |
=54 | University of California, Davis | Mỹ |
=54 | University of Manchester | Anh |
=56 | University of Minnesota | Mỹ |
=56 | University of North Carolina at Chapel Hill | Mỹ |
58 | Chinese University of Hong Kong | Hong Kong |
59 | University of Amsterdam | Hà Lan |
60 | Purdue University | Mỹ |
61 | University of Sydney | Úc |
62 | Humboldt University of Berlin | Đức |
63 | Delft University of Technology | Hà Lan |
64 | Wageningen University & Research | Hà Lan |
65 | University of Queensland | Úc |
66 | University of Southern California | Mỹ |
67 | Leiden University | Hà Lan |
68 | Utrecht University | Hà Lan |
69 | University of Maryland, College Park | Mỹ |
=70 | Boston University | Mỹ |
=70 | Ohio State University | Mỹ |
72 | Erasmus University Rotterdam | Hà Lan |
72 | Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris | Pháp |
=74 | Kyoto University | Nhật Bản |
=74 | Seoul National University | Hàn Quốc |
76 | University of Bristol | Anh |
77 | Pennsylvania State University | Mỹ |
78 | McMaster University | Canada |
79 | RWTH Aachen University | Đức |
=80 | University of Glasgow | Anh |
=80 | Monash University | Úc |
82 | University of Freiburg | Đức |
=83 | University of Groningen | Hà Lan |
=83 | Michigan State University | Mỹ |
85 | University of New South Wales | Úc |
=86 | Rice University | Mỹ |
=86 | Uppsala University | Thụy Điển |
88 | Free University of Berlin | Đức |
89 | Dartmouth College | Mỹ |
90 | University of Helsinki | Phần Lan |
91 | University of Warwick | Anh |
92 | Technical University of Berlin | Đức |
93 | Lund University | Thụy Điển |
94 | University of Tübingen | Đức |
=95 | University of Basel | Thụy Sỹ |
=95 | Korea Advanced Institute of Science and Technology [KAIST] | Hàn Quốc |
97 | Durham University | Anh |
98 | Emory University | Mỹ |
99 | University of California, Irvine | Mỹ |
100 | University of Bonn | Đức |
3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU
8/10 trường đại học của Mỹ nằm trong top 10 bảng xếp hạng đại học hàng đầu thế giới năm 2018 của Shanghai Ranking Consultancy, trong đó vị trí dẫn đầu lần lượt thuộc về đại học Harvard và đại học Stanford. 2 trường nằm trong Top 10 còn lại ở vị trí thứ 3 và thứ 7 thuộc về Anh Quốc là đại học Cambridge và đại học Oxford.
Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới [Academic Ranking of World Universities, viết tắt là ARWU] hay còn gọi là bảng xếp hạng Thượng Hải [Shanghai Ranking] do Shanghai Ranking Consultancy công bố hằng năm.
Shanghai Ranking Consultancy là một tổ chức độc lập nghiên cứu về giáo dục đại học không có mối liên hệ với bất kỳ trường đại học hoặc cơ quan chính phủ nào. Bảng xếp hạng này được công bố lần đầu tháng 6/2003 bởi Center for World-Class Universities, thuộc đại học Giao Thông Thượng Hải nhưng kể từ năm 2009 đã chuyển cho tổ chức Shanghai Ranking Consultancy.
Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.
1 | Harvard University | Mỹ |
2 | Stanford University | Mỹ |
3 | University of Cambridge | Anh |
4 | Massachusetts Institute of Technology [MIT] | Mỹ |
5 | University of California, Berkeley | Mỹ |
6 | Princeton University | Mỹ |
7 | University of Oxford | Anh |
8 | Columbia University | Mỹ |
9 | California Institute of Technology | Mỹ |
10 | University of Chicago | Mỹ |
11 | Yale University | Mỹ |
12 | University of California, Los Angeles | Mỹ |
13 | University of Washington | Mỹ |
14 | Cornell University | Mỹ |
15 | University of California, San Diego | Mỹ |
16 | University College London | Anh |
17 | University of Pennsylvania | Mỹ |
18 | Johns Hopkins University | Mỹ |
19 | Swiss Federal Institute of Technology Zurich | Thụy Sỹ |
20 | Washington University in St. Louis | Mỹ |
21 | University of California, San Francisco | Mỹ |
22 | Northwestern University | Mỹ |
23 | University of Toronto | Canada |
24 | The University of Tokyo | Nhật Bản |
24 | University of Michigan-Ann Arbor | Mỹ |
26 | Duke University | Mỹ |
27 | Imperial College London | Anh |
28 | University of Wisconsin – Madison | Mỹ |
29 | New York University | Mỹ |
30 | University of Copenhagen | Đan Mạch |
31 | University of British Columbia | Canada |
32 | The University of Edinburgh | Anh |
33 | University of North Carolina at Chapel Hill | Mỹ |
34 | University of Minnesota, Twin Cities | Mỹ |
35 | Kyoto University | Nhật Bản |
36 | Rockefeller University | Mỹ |
37 | University of Illinois at Urbana-Champaign | Mỹ |
38 | The University of Manchester | Anh |
39 | The University of Melbourne | Úc |
40 | Pierre and Marie Curie University – Paris 6 | Pháp |
41 | University of Paris-Sud [Paris 11] | Pháp |
42 | Heidelberg University | Đức |
43 | University of Colorado at Boulder | Mỹ |
44 | Karolinska Institute | Thụy Điển |
45 | University of California, Santa Barbara | Mỹ |
46 | King’s College London | Anh |
47 | Utrecht University | Pháp |
48 | The University of Texas Southwestern Medical Center at Dallas | Mỹ |
48 | Tsinghua University | Trung Quốc |
50 | Technical University Munich | Đức |
51 | The University of Texas at Austin | Mỹ |
52 | Vanderbilt University | Mỹ |
53 | University of Maryland, College Park | Mỹ |
54 | University of Southern California | Mỹ |
55 | The University of Queensland | Úc |
56 | University of Helsinki | Phần Lan |
57 | University of Munich | Đức |
58 | University of Zurich | Thụy Sỹ |
59 | University of Groningen | Pháp |
60 | University of Geneva | Thụy Sỹ |
61 | University of Bristol | Anh |
62 | University of Oslo | Na Uy |
63 | Uppsala University | Thụy Điển |
64 | University of California, Irvine | Mỹ |
65 | Aarhus University | Đan Mạch |
66 | McMaster University | Canada |
67 | McGill University | Canada |
68 | University of Pittsburgh, Pittsburgh Campus | Mỹ |
69 | Ecole Normale Superieure – Paris | Pháp |
69 | Ghent University | Bỉ |
71 | Mayo Medical School | Mỹ |
71 | Peking University | Trung Quốc |
73 | Erasmus University Rotterdam | Hà Lan |
74 | Rice University | Mỹ |
74 | Stockholm University | Thụy Điển |
76 | Swiss Federal Institute of Technology Lausanne | Thụy Sỹ |
77 | Purdue University – West Lafayette | Mỹ |
78 | Monash University | Úc |
79 | Rutgers, The State University of New Jersey – New Brunswick | Mỹ |
80 | Boston University | Mỹ |
80 | Carnegie Mellon University | Mỹ |
80 | The Ohio State University – Columbus | Mỹ |
83 | University of Sydney | Úc |
84 | Nagoya University | Nhật Bản |
85 | Georgia Institute of Technology | Mỹ |
85 | Pennsylvania State University – University Park | Mỹ |
85 | University of California, Davis | Mỹ |
88 | Leiden University | Hà Lan |
88 | University of Florida | Mỹ |
90 | KU Leuven | Bỉ |
91 | National University of Singapore | Singapore |
91 | The University of Western Australia | Úc |
93 | Moscow State University | Nga |
93 | Technion-Israel Institute of Technology | Israel |
95 | University of Basel | Thụy Sỹ |
95 | University of Goettingen | Đức |
97 | The Australian National University | Úc |
98 | University of California, Santa Cruz | Mỹ |
99 | Cardiff University | Anh |
99 | University of Arizona | Mỹ |
101-150 | Aix Marseille University | Pháp |
Nhận thông tin chi tiết từng trường
- Việc kinh doanh
- Nhà kinh doanh
- Hợp pháp
- Giao dịch
- Hàng không vũ trụ và quốc phòng
- Tài chính
- Ô tô
- Hội nghị thượng đỉnh Reuters
- Yếu tố z
- Kinh doanh bền vững
- Chợ
- Thị trường nhà
- Thị trường Hoa Kỳ
- Thị trường châu Âu
- Thị trường châu Á
- Dữ liệu thị trường toàn cầu
- Cổ phiếu
- Trái phiếu
- Tiền tệ
- Hàng hóa
- Tiền
- Thu nhập
- Cổ tức
- Quỹ giao dịch trao đổi
- Giải thưởng Lipper
- Trình sàng lọc chứng khoán
- Trình sàng lọc quỹ
- Thế giới
- Nhà thế giới
- U.S.
- Báo cáo đặc biệt
- Reuters điều tra
- Khu vực đồng euro
- Trung đông
- Trung Quốc
- Nhật Bản
- Mexico
- Brazil
- Châu phi
- Nga
- Ấn Độ
- Chính trị
- Chính trị về nhà
- Thăm dò ý kiến
- tòa án Tối cao
- Công nghệ
- Công nghệ nhà
- Khoa học
- Phương tiện truyền thông
- Năng lượng và môi trường
- Sự đổi mới
- BreakingViews
- BreakingViews về nhà
- Video BreakingViews
- Sự giàu có
- Nhà giàu có
- Sự nghỉ hưu
- Đời sống
- Sức khỏe
- Bóng đá
- Các môn thể thao
- nghệ thuật
- Giải trí
- Kỳ lạ
- Những bức ảnh
- Hình ảnh về nhà
- Hình ảnh rộng hơn
- Nhiếp ảnh gia
- Tập trung 360
- Video
- Reuters.com
- Chính sách bảo mật
- Điều khoản sử dụng
Thông tin giáo dục
Ngày nay, rất nhiều sinh viên nước ngoài chọn vào các trường đại học uy tín trên toàn thế giới. Smaps cung cấp cho bạn hơn 100 trường đại học tốt nhất trên khắp châu Âu và trên toàn thế giới thực sự phổ biến trong quốc tế & NBSP; sinh viên. Bạn có thể chọn bất kỳ quốc gia nào ở Châu Âu, Bắc hoặc Nam Mỹ, Châu Á và Úc. Các trường đại học nước ngoài cung cấp một loạt các:
Các chương trình của Cử nhân
Các chương trình của Thạc sĩ
Nghiên cứu tiến sĩ
Các khóa học mở rộng đại học
Các khóa học mở rộng đại học & NBSP; - Các khóa học sau đại học chuyên nghiệp cho các chuyên gia. Họ không cần phải là & nbsp; sinh viên thực tế của trường đại học.
Điều quan trọng cần lưu ý là mọi quốc gia đều có một số tính năng nhập học độc đáo vào trường đại học của họ. Thông thường, điều cần thiết là phải học & nbsp; một chương trình chuẩn bị một năm để vào trường đại học sau khi tốt nghiệp trường nước ngoài. Ngoài ra, cần phải tham gia các khóa học ngôn ngữ ở nước ngoài, cũng như kiểm tra trong các môn học khác nhau trong một số trường hợp. Ở đây bạn có thể chọn quốc gia quan tâm nơi đặt các tổ chức giáo dục.
Không còn nghi ngờ gì nữa, & nbsp; giáo dục đại học ở Anh, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ & NBSP; mở ra triển vọng nghề nghiệp hoàn hảo. Bằng tốt nghiệp từ một trường đại học ở Châu Âu, Bắc hoặc Nam Mỹ hoặc Châu Á & NBSP; Will & nbsp; cung cấp một cơ sở tuyệt vời cho một tương lai thành công như một chuyên gia.
Để đạt được kết quả tốt nhất, & nbsp; cần phải chọn đúng trường đại học. Các chuyên gia smaps có thể giúp bạn & nbsp; Để đưa ra lựa chọn đúng đắn từ danh sách top 100 sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu của bạn. Xin vui lòng, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia Smapse bất cứ lúc nào vì họ luôn sẵn sàng trả lời tất cả các câu hỏi của bạn. Ngoài ra, các chuyên gia SMAPSE đã biên soạn một danh sách các trung tâm giáo dục được sắp xếp theo tên-có sinh viên nước ngoài có thể tìm thấy các trường đại học tư nhân và chi phí thấp, nằm ở hơn 30 quốc gia trên thế giới. Không kém phần quan trọng là thực tế là các chuyên gia SMAPSE có thể khuyên bạn nên nghiên cứu các lựa chọn, đặc trưng bởi giá cả phải chăng và các dịch vụ giáo dục chất lượng cao.
Các trường đại học uy tín ở Hoa Kỳ và các nước châu Âu - phân loại và tính năng của các trường đại học cho sinh viên quốc tế
Trong danh sách các trường đại học được chuẩn bị bởi SMAPSE, sinh viên nước ngoài có thể tìm thấy các đặc điểm chi tiết của các tổ chức giáo dục quan tâm. Để làm quen với các yêu cầu nhập học, loại chỗ ở, điều kiện để có được học bổng và tài trợ, bạn nên truy cập trang web của trường đại học cụ thể.
Các trường đại học nước ngoài trong danh mục được phân loại theo một số loại, cụ thể là quy mô và cấp độ. Sinh viên quốc tế có thể áp dụng cho các tổ chức giáo dục, được xếp hạng trong danh sách hàng đầu, các trường đại học hồ sơ tư nhân nhỏ. Trong danh mục, bạn có thể tìm thấy các biến thể phù hợp của các tổ chức giáo dục, trong đó tuyển sinh không phải là một giấc mơ, mà là một thực tế.
Là một yếu tố để phân loại các tổ chức giáo dục, học phí trung bình có thể được sử dụng, phụ thuộc vào nhiều thông số. Thứ nhất, đó là bảng xếp hạng: Giáo dục trong các tổ chức quốc tế uy tín sẽ có giá cao hơn so với những người ít được biết đến. Quốc gia giáo dục cũng quy định chi phí học tập. Học phí trong các chi nhánh của các trường đại học uy tín, nằm ở châu Á, Latin và Trung Mỹ thấp hơn so với các cơ sở ở Châu Âu, Mỹ và Canada.
Dưới đây có các nhóm đại học huyền thoại và hàng đầu nổi tiếng trên thế giới, trong đó tuyển sinh khá khó khăn cho sinh viên quốc tế. Tuy nhiên, giấy chứng nhận tốt nghiệp từ một tổ chức giáo dục như vậy mở ra những cơ hội tuyệt vời để xây dựng sự nghiệp thành công trong các công ty quốc tế lớn.
Oxbridge
Nhóm này bao gồm hai trường đại học hàng đầu ở Vương quốc Anh - Oxford và Cambridge. Rất khó để kết hợp các tổ chức giáo dục này do các cuộc thi dài thế kỷ giữa họ và những nỗ lực liên tục để bỏ qua nhau theo mọi hướng. Tuy nhiên, thuật ngữ oxbridge thường được sử dụng.
Tập đoàn Russell
Một hiệp hội của các trường đại học tốt nhất của Anh bao gồm 24 tổ chức giáo dục: cụ thể là Oxford, Cambridge, Đại học York, Birmingham, Edinburgh và Glasgow, Đại học Hoàng gia Luân Đôn, Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn và những người khác. Theo thống kê, các trường đại học của Tập đoàn Russell chiếm 2/3 tất cả các khoản tài trợ nghiên cứu ở Anh, 56% bằng tiến sĩ và 70% tiềm năng khoa học. & NBSP;
Ivy League
Đây là một tương tự của Tập đoàn Russell, bao gồm 8 trường đại học lâu đời nhất và được xếp hạng nhất ở Hoa Kỳ: Princeton, Brown, Columbia, Cornell, Harvard, Dartmouth, Yale và Đại học Pennsylvania, nằm ở phía tây bắc của đất nước. Tính năng chính của các trường đại học ưu tú là cực kỳ & NBSP; Chi phí giáo dục cao.
Nhóm giáo dục Thụy Sĩ
Một hiệp hội chuyên nghiệp của các trường trung học khách sạn, du lịch, khách sạn và ẩm thực tốt nhất của Thụy Sĩ bao gồm Cesar Ritz, Học viện Nghệ thuật ẩm thực Thụy Sĩ, Trường Quản lý Khách sạn [IHTTI], Học viện Khách sạn Montreuх, và Trường Quản lý Khách sạn Thụy Sĩ [SHMS]. Học tập ở đây là một sự đảm bảo về việc làm thành công trong ngành kinh doanh khách sạn và nhà hàng quốc tế. & NBSP;
Giáo dục đại học - Các tính năng chính của các trường đại học quốc tế
Dưới đây có những hướng dẫn và chuyên môn được liệt kê nhiều nhất về giáo dục đại học là điển hình cho các quốc gia khác nhau:
Hoa Kỳ: Các khóa học kinh doanh, MBA, Tài chính, & NBSP; Luật và luật học, Kỹ thuật, Khoa học, Điện tử
Vương quốc Anh: Khoa học cổ điển, lịch sử và nền văn minh, ngôn ngữ hiện đại và cổ xưa, y học, luật pháp và luật học
Thụy Sĩ: Ngân hàng và Tài chính, Kinh doanh Khách sạn, Kinh doanh Du lịch và Nhà hàng, Tất cả các hướng của Y học và Chăm sóc Sức khỏe
Áo: Giáo dục âm nhạc, chuyên môn kỹ thuật
Đức: Đặc sản kỹ thuật và kỹ thuật
Pháp: Khoa học tự nhiên, Y học
Cộng hòa Séc: Công nghệ y học, du lịch và khách sạn
Trung Quốc: Khoa học chính xác và tự nhiên, toán học, du lịch và khách sạn, kinh doanh và tài chính.
Các trường đại học nước ngoài tốt nhất cho sinh viên
Danh mục Smaps của hơn 100 trường đại học tốt nhất trên thế giới cho phép người ta chọn các tùy chọn phù hợp nhất. Sử dụng thư mục SMAPSE, bạn có thể sắp xếp thông tin dựa trên các tham số cụ thể. Trong phần này, bạn sẽ tìm thấy các khối với các quốc gia nơi sinh viên nước ngoài có thể học, cũng như các loại chương trình và khóa học nghiên cứu khác nhau. Lựa chọn trực tiếp sẽ cho phép bạn lọc, ví dụ, các trường đại học của hồ sơ kỹ thuật hoặc nhân đạo.
Bạn có cần chuẩn bị bổ sung để vào trường đại học không? Sau đó, bạn nên chọn chương trình thích hợp từ danh sách. Ngoài ra, có thể chọn các trường đại học ở nước ngoài theo quốc gia. Trong danh mục cũng có các tùy chọn tìm kiếm nâng cao có sẵn. Chúng cho phép bạn thêm các yêu cầu bổ sung, ví dụ như ngôn ngữ ưu tiên của nghiên cứu, v.v.
3 mẹo để xác định học phí tại các trường đại học nước ngoài
Danh mục SMAPSE cung cấp hơn 100 trường đại học tốt nhất trên thế giới chấp nhận nhiều sinh viên nước ngoài mỗi năm. Mỗi trường đại học có đặc điểm riêng. Bạn có thể làm quen với họ, cũng như các yêu cầu nhập học, sống và học tập, học bổng và tài trợ được cung cấp bởi chương trình được chọn, bằng cách nhấp vào trang của Đại học được chọn.
Bạn cũng có thể sắp xếp các trường đại học theo giá trung bình để học mỗi năm. Bạn nên lưu ý rằng học phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Xếp hạng của trường đại học
đất nước học tập
Loại khóa học được chọn, chương trình học tập, v.v.
4 lời khuyên để chọn trường đại học phù hợp nhất ở nước ngoài
SMAPSE cung cấp một loạt các trường đại học tư nhân và công cộng ở hơn 30 quốc gia. Trường đại học nào tốt hơn để vào: công cộng hay tư nhân? Để đưa ra quyết định đúng đắn, điều quan trọng là phải xem xét các điểm sau:
-
Chuyên môn hóa mong muốn, học hồ sơ
khả năng tài chính
trình độ học thuật cơ bản [kết quả của các bài kiểm tra đặc biệt, kỳ thi đại học, kiểm tra ngôn ngữ về trình độ tiếng Anh, v.v.]
quốc gia mong muốn, khu vực nghiên cứu
Các chuyên gia SMAPSE rất khuyên bạn nên chú ý không chỉ đến loại trường đại học. Điều cần thiết là phải xem xét sự chiếm đóng trong tương lai của học sinh. Trên thực tế, các trường đại học tư nhân nhỏ, cũng như các trường đại học lớn, có thể cung cấp giáo dục chất lượng cao như nhau. Đồng thời, giá giáo dục của họ thấp hơn.
4 bước để có được chất lượng giáo dục đại học trong một trường đại học nước ngoài
Ngày nay, 100 trường đại học và cao đẳng nước ngoài hàng đầu được tổ chức trên hệ thống giáo dục Bologna thường được chấp nhận. Theo nó, giáo dục đại học tại các trường đại học được chia thành nhiều giai đoạn:
Chương trình Văn bằng, Giấy chứng nhận giáo dục
Có các chương trình ngắn hạn [tối đa 1-2 năm], cung cấp các khía cạnh cơ bản của kiến thức, kỹ năng và khả năng lý thuyết và thực tế. Sinh viên tốt nghiệp có thể bắt đầu làm việc ngay sau khi tốt nghiệp [đặc biệt là những người đã tham gia các chuyên ngành thực tế, làm việc]. Ngoài ra, khóa học bằng tốt nghiệp sẽ là một lựa chọn khởi đầu tuyệt vời cho những người chưa xác định chuyên môn hóa của họ. Sau khi nhận được mức tối thiểu cần thiết của kiến thức chung, một sinh viên sẽ có thể tiếp tục và tham gia chương trình bằng cử nhân.
Chương trình Cử nhân
Đây là giai đoạn đầu tiên và là giai đoạn chính của giáo dục đại học ở mọi quốc gia trên thế giới. Giai đoạn này ngụ ý 3 hoặc 4 năm giáo dục. Thông thường [đặc biệt, ở Hoa Kỳ, Canada và Vương quốc Anh], các đối tượng chính [được gọi là Majors Majors] và các môn học nhỏ bổ sung [người vị thành niên] được chọn bởi chính các sinh viên.
Các trường đại học Mỹ có thể cung cấp một lợi ích đặc biệt: sinh viên được phép duy trì sự không quyết định. Nếu họ không chắc chắn họ muốn học chuyên môn nào, họ sẽ tham gia một chương trình giáo dục phổ thông, giúp họ đưa ra lựa chọn. Trong một năm hoặc 1,5 năm, các sinh viên như vậy nên chọn giảng viên và nghề nghiệp ưu tiên hàng đầu và thú vị nhất. Tuy nhiên, việc nới lỏng này không có sẵn trong một số chuyên ngành phức tạp: ví dụ: Luật, y học và dược lý, thú y, nha khoa, kiến trúc và một số khoa học kỹ thuật.
Bằng thạc sĩ
Một chương trình thạc sĩ là một giai đoạn bổ sung của giáo dục đại học, mất 1-2 năm. Theo quy định, các sinh viên, những người trong tương lai muốn đảm nhận một vị trí uy tín, được trả lương cao với tư cách là một người quản lý hàng đầu, chọn lấy bằng thạc sĩ của họ. Nó giúp trở thành các chuyên gia thực sự trong lĩnh vực này và tìm hiểu tất cả các sự tinh tế của chuyên ngành được chọn. Chương trình của Master cũng rất tốt cho những sinh viên muốn điều chỉnh một chút khóa học đã chọn và chọn một chuyên môn hẹp hơn. Ví dụ, nếu bằng cử nhân là chuyên môn hóa "khách sạn", thì trong thời gian học thạc sĩ, có thể tập trung vào một cái gì đó như "quản lý khách sạn trong phân khúc sang trọng".
Điều đáng chú ý là một loại chương trình thạc sĩ đặc biệt - MBA [hoặc Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh]. Nhiều sinh viên từ các quốc gia trên khắp thế giới chọn lấy bằng MBA ở nước ngoài, mà không chú ý đến các lựa chọn khác về bằng thạc sĩ. Và nhu cầu lớn như vậy có ý nghĩa: ngày nay hầu như bất kỳ vị trí tuyển dụng hàng đầu nào trên thị trường lao động thế giới đòi hỏi bằng MBA. Bằng tốt nghiệp MBA cho phép một người làm việc ở vị trí quản lý trong hầu hết mọi phân khúc kinh doanh [đặc biệt là tài chính, thương mại, nguồn nhân lực] ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Nghiên cứu tiến sĩ cao hơn
Đây là giai đoạn cuối cùng của giáo dục đại học. Bằng cấp bác sĩ có thể kéo dài trong 2 năm và tối đa 5-6 năm-tất cả phụ thuộc vào chuyên môn được chọn. Tuy nhiên, có bằng tiến sĩ & NBSP; là trong nhu cầu xuất sắc, vì nó có nghĩa là một mức độ kiến thức đặc biệt, sâu sắc và mức độ chuẩn bị vô song.
Theo quy định, những người muốn làm việc trong lĩnh vực khoa học trong tương lai phải hoàn thành các nghiên cứu tiến sĩ cao hơn.
Không cần phải nói rằng có một số lượng lớn các khóa học bổ sung:
Chuẩn bị nâng cao
Phát triển các kỹ năng bổ sung
mua lại chuyên môn bổ sung
Chuẩn bị cho ngôn ngữ hoặc kỳ thi chuyên nghiệp, v.v.
Xin vui lòng, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia SMAPSE bất cứ lúc nào vì họ luôn sẵn sàng giúp bạn.
15 trường đại học tốt nhất ở Thụy Sĩ 2022
1 | Học viện giáo dục đại học Glion |
2 | Trường Quốc tế Les Roches Montana |
3 | César Ritz Cao đẳng Thụy Sĩ |
4 | Trường quản lý khách sạn Ihtti |
5 | Ecole Hoteliere de Lausanne |
6 | Trường kinh doanh Geneva |
7 | Trường Kinh doanh EU Montreux |
8 | Anh ấy học viện khách sạn montreux |
9 | Trường Quản lý Khách sạn Thụy Sĩ |
10 | Đại học Webster Geneva |
11 | Trường quản lý khách sạn và kinh doanh |
12 | Luzern IMI |
13 | Trường quản lý khách sạn Thụy Sĩ [SHMS] Caux |
14 | Đại học quốc tế ở Geneva |
15 | Học viện nghệ thuật ẩm thực Thụy Sĩ |
Top 10 trường đại học tốt nhất ở Hà Lan 2022
35 trường đại học và cao đẳng tốt nhất ở Canada 2022
1 | Trường đại học Toronto |
2 | Đại học McGill |
3 | Đại học British Columbia |
4 | Đại học Alberta |
5 | đại học Simon Fraser |
6 | Đại học Montreal |
7 | Đại học Windsor |
8 | Đại học York |
9 | Đại học Guelph |
10 | Đại học McMaster |
11 | Đại học Manitoba |
12 | trường đại học Waterloo |
13 | Đại học Royal Roads |
14 | Trường điện ảnh Vancouver |
15 | Đại học Bách khoa Kwantlen |
16 | Đại học Calgary |
17 | Đại học Dalhousie |
18 | Cao đẳng Fanshawe |
19 | Đại học Ottawa |
20 | Đại học Laval |
21 | Trường cao đẳng Sheridan |
22 | Đại học Regina |
23 | Đại học Brock |
24 | Đại học sông Thompson |
25 | Đại học Humber |
26 | Đại học Đảo Vancouver |
27 | Trường Cao đẳng Mohawk |
28 | Cao đẳng trăm năm Toronto |
29 | Cao đẳng Niagara |
30 | Đại học Capilano |
31 | Cao đẳng Seneca |
32 | Đại học Algoma |
33 | Saint Clair College |
34 | Đại học Douglas |
35 | Trường đại học LaSalle |
Thời gian giáo dục đại học Top 50 trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ 2022
Xếp hạng Đại học Thế giới | Thứ hạng chúng tôi | Trường đại học | Thành phố | Tiểu bang |
2 | 1 | Đại học Stanford | Stanford | California |
3 | 2 | đại học Harvard | Cambridge | Massachusetts |
4 | 3 | Viện Công nghệ California | Pasadena | California |
5 | 4 | đại học Harvard | Cambridge | Massachusetts |
7 | 5 | Viện Công nghệ California | Pasadena | California |
8 | 6 | đại học Harvard | Cambridge | Massachusetts |
9 | 7 | Viện Công nghệ California | Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts |
10 | 8 | đại học California, Berkeley | Berkeley | đại học Yale |
12 | 9 | New Haven | Connecticut | Trường Đại học Princeton |
13 | 10 | Princeton | Áo mới | Đại học Chicago |
15 | 11 | Chicago | Illinois | California |
17 | 12 | đại học Harvard | Cambridge | Massachusetts |
19 | 13 | Viện Công nghệ California | Pasadena | Massachusetts |
Viện Công nghệ California | 14 | Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts | đại học California, Berkeley |
22 | 15 | Berkeley | đại học Yale | New Haven |
24 | 16 | Connecticut | Trường Đại học Princeton | đại học Yale |
26 | 17 | New Haven | Cambridge | Massachusetts |
28 | 18 | Viện Công nghệ California | Pasadena | Đại học Chicago |
29 | 19 | Chicago | Illinois | Đại học Johns Hopkins |
33 | 20 | Baltimore | Maryland | California |
38 | 21 | đại học Harvard | Cambridge | Massachusetts |
44 | 22 | Viện Công nghệ California | Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts |
48 | 23 | đại học California, Berkeley | Berkeley | đại học Yale |
49 | 24 | New Haven | Connecticut | Trường Đại học Princeton |
50 | 25 | Princeton | Áo mới | Đại học Chicago |
53 | 26 | Chicago | Illinois | California |
đại học Harvard | 27 | Cambridge | Massachusetts | Massachusetts |
Viện Công nghệ California | 28 | Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts | đại học California, Berkeley |
61 | 29 | Berkeley | đại học Yale | New Haven |
Connecticut | 30 | Trường Đại học Princeton | Princeton | California |
68 | 31 | đại học Harvard | Cambridge | California |
đại học Harvard | 32 | Cambridge | Massachusetts | Viện Công nghệ California |
Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts | đại học California, Berkeley | Cambridge | Massachusetts |
Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts | đại học California, Berkeley | Berkeley | đại học Yale |
90 | 35 | New Haven | Connecticut | Trường Đại học Princeton |
Princeton | 36 | Áo mới | Đại học Chicago | Chicago |
Illinois | 37 | Đại học Johns Hopkins | Baltimore | California |
đại học Harvard | 38 | Cambridge | Massachusetts | Viện Công nghệ California |
105 | 39 | Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts | New Haven |
Connecticut | 40 | Trường Đại học Princeton | Princeton | Áo mới |
Đại học Chicago | 41 | Chicago | Illinois | Đại học Chicago |
117 | 42 | Chicago | Illinois | Đại học Johns Hopkins |
120 | 43 | Baltimore | Maryland | |
Đại học Pennsylvania | 44 | Philadelphia | Pennsylvania | Viện Công nghệ California |
Pasadena | 45 | Viện Công nghệ Massachusetts | đại học California, Berkeley | Berkeley |
Pasadena | Viện Công nghệ Massachusetts | đại học California, Berkeley | Berkeley | Viện Công nghệ Massachusetts |
đại học California, Berkeley | 47 | Berkeley | đại học Yale | New Haven |
Connecticut | 48 | Trường Đại học Princeton | Pasadena | Đại học Chicago |
Chicago | 49 | Illinois | Đại học Johns Hopkins | Chicago |
Illinois | 50 | Đại học Johns Hopkins | Baltimore | Massachusetts |
Top 50 trường đại học tốt nhất ở Anh 2022
1 | Cambridge |
2 | Oxford |
3 | St Andrew |
4 | Trường Kinh tế London |
5 | Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
6 | Loughborough |
7 | Durham |
8 | Lancaster |
9 | Đại học Bath |
10 | East Anglia [UEA] |
11 | Đại học London |
12 | Warwick |
13 | Exeter |
14 | Birmingham |
15 | Bristol |
16 | Edinburgh |
17 | Leeds |
18 | Manchester |
19 | Southampton |
20 | Glasgow |
21 | Đại học King London |
22 | Nottingham |
23 | York |
24 | Newcastle |
25 | Royal Holloway, Đại học London |
26 | East Anglia [UEA] |
27 | Đại học London |
28 | Warwick |
29 | Exeter |
30 | Birmingham |
31 | Bristol |
32 | Edinburgh |
33 | Leeds |
34 | Manchester |
35 | Southampton |
36 | Glasgow |
37 | Đại học King London |
38 | Nottingham |
39 | York |
40 | Newcastle |
41 | Royal Holloway, Đại học London |
42 | Aberdeen |
43 | Aston |
44 | Đại học Nghệ thuật Sáng tạo |
45 | Đại học Stirling |
46 | Nottingham Trent |
47 | Kent |
48 | Đại học Nghệ thuật Bournemouth |
49 | Oxford Brookes |
50 | Lincoln |
Các trường đại học tốt nhất ở Châu Âu 2022 - Thời gian giáo dục đại học
Xếp hạng Đại học Thế giới | Xếp hạng Châu Âu | Trường đại học | Quốc gia |
1 | 1 | Đại học Oxford | Vương quốc Anh |
6 | 2 | đại học Cambridge | Vương quốc Anh |
11 | 3 | đại học Cambridge | Vương quốc Anh |
14 | 4 | đại học Cambridge | Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
16 | 5 | Eth Zurich | Vương quốc Anh |
27 | 6 | đại học Cambridge | Vương quốc Anh |
30 | 7 | đại học Cambridge | Vương quốc Anh |
32 | 8 | đại học Cambridge | Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
35 | 9 | Eth Zurich | Vương quốc Anh |
đại học Cambridge | 10 | Đại học Hoàng gia Luân Đôn | Eth Zurich |
41 | 11 | Thụy sĩ | Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
42 | 12 | Eth Zurich | Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
43 | 13 | Eth Zurich | Đại học Hoàng gia Luân Đôn |
45 | 14 | Eth Zurich | Thụy sĩ |
46 | 15 | Ucl | Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn |
Đại học Edinburgh | 16 | LMU Munich | Vương quốc Anh |
đại học Cambridge | 17 | Đại học Hoàng gia Luân Đôn | Eth Zurich |
66 | 18 | Thụy sĩ | Eth Zurich |
Thụy sĩ | 19 | Ucl | Eth Zurich |
72 | 20 | Thụy sĩ | nước Hà Lan |
= 73 | 21 | Đại học Zurich | Thụy sĩ |
= 75 | 22 | Charité - Universitätsmedizin Berlin | nước Đức |
= 75 | 23 | Charité - Universitätsmedizin Berlin | nước Hà Lan |
77 | 24 | nước Đức | Đại học Utrecht |
Đại học Warwick | 25 | Vương quốc Anh | nước Hà Lan |
Đại học Warwick | 25 | Vương quốc Anh | nước Đức |
Đại học Utrecht | 27 | Đại học Warwick | nước Hà Lan |
Đại học Utrecht | 27 | Đại học Warwick | nước Đức |
83 | 29 | Đại học Utrecht | nước Đức |
84 | 30 | Đại học Utrecht | Đại học Warwick |
Vương quốc Anh | 31 | = 78 | Đại học Công nghệ Delft |
Vương quốc Anh | 31 | = 78 | Đại học Công nghệ Delft |
91 | 33 | Đại học Tübingen | Đại học Utrecht |
Đại học Warwick | 34 | Vương quốc Anh | Thụy sĩ |
Đại học Warwick | 34 | Vương quốc Anh | Đại học Utrecht |
Đại học Warwick | 36 | Vương quốc Anh | = 78 |
Đại học Công nghệ Delft | 37 | Đại học Tübingen | = 80 |
Đại học Công nghệ Delft | 38 | Đại học Tübingen | = 80 |
106 | 39 | Đại học Groningen | Đại học Warwick |
Vương quốc Anh | 40 | = 78 | Đại học Utrecht |
Vương quốc Anh | 40 | = 78 | nước Đức |
109 | 42 | Đại học Utrecht | Thụy sĩ |
110 | 43 | = 75 | Đại học Utrecht |
Đại học Warwick | 44 | Vương quốc Anh | = 80 |
Đại học Groningen | 45 | Đại học Humboldt của Berlin | nước Đức |
116 | 46 | Đại học Utrecht | nước Hà Lan |
Đại học Warwick | 47 | Vương quốc Anh | nước Đức |
Đại học Utrecht | 48 | Đại học Warwick | nước Hà Lan |
Đại học Utrecht | 48 | Đại học Warwick | Đại học Utrecht |
Đại học Warwick | 50 | Vương quốc Anh | = 78 |
Đại học Công nghệ Delft
1 | Đại học Tübingen |
2 | = 80 |
3 | Đại học Groningen |
4 | Đại học Humboldt của Berlin |
5 | Đại học Freiburg |
6 | Đại học Copenhagen |
7 | Đan mạch |
8 | = 87 |
9 | École Polytechnique |
10 | Pháp |
11 | Đại học Sorbonne |
12 | Đại học Bristol |
13 | = 92 |
14 | Đại học Basel |
15 | Đại học Glasgow |
16 | = 98 |
17 | Đại học Helsinki |
18 | Phần Lan |
19 | = 103 National University of Oil and Gas |
20 | Đại học Ghent |
21 | nước Bỉ |
22 | Đại học Lund |
23 | Thụy Điển |
24 | Đại học Aarhus |
25 | = 107 |
26 | Đại học Birmingham |
27 | Đại học RWTH Aachen |
28 | Đại học Bern |
29 | Đại học Queen Mary của London |
30 | = 111 |
31 | Đại học Uppsala |
32 | = 114 |
33 | Đại học Bon |
34 | Vrije Đại học Amsterdam |
35 | = 118 |
36 | Đại học Berlin miễn phí |
37 | = 121 |
38 | Đại học Maastricht |
39 | Đại học Sheffield |
40 | = 127 |
41 | Đại học Oslo |
42 | Na Uy |
43 | Top 100 trường đại học tốt nhất trong bảng xếp hạng 2022 của Nga |
44 | Đại học bang Lomonosov Moscow named after A. N. Tupolev - KAI |
45 | Viện Vật lý và Công nghệ Moscow |
46 | Đại học hạt nhân nghiên cứu quốc gia "Mephi" |
47 | Đại học bang Saint Petersburg |
48 | Đại học HSE |
49 | Đại học MGIMO [Viện Quan hệ Quốc tế Moscow] |
50 | Nghiên cứu quốc gia Đại học Bách khoa Tomsk |
51 | Đại học Bauman |
52 | Đại học Bách khoa St. Petersburg vĩ đại |
53 | Đại học nghiên cứu quốc gia Novosibirsk |
54 | Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Quốc gia Nga |
55 | Đại học Liên bang Ural được đặt theo tên của Tổng thống đầu tiên của Nga B. N. Yeltsin |
56 | Nghiên cứu quốc gia Đại học bang Tomsk |
57 | Đại học ITMO |
58 | Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
59 | Đại học liên bang Kazan |
60 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia "Misis" |
61 | Đại học Kinh tế Nga Plekhanov |
62 | Đại học Dầu khí Đại học Gubkin |
63 | Đại học tình bạn của người dân / Đại học Rudn |
64 | Đại học liên bang Siberia |
65 | Đại học Sechenov |
66 | Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga Pirogov |
67 | Đại học nghiên cứu quốc gia "Mei" |
68 | Viện Hàng không Moscow |
69 | Đại học Pavlov |
70 | Đại học bang Lobachevsky của Nizhni Novgorod |
71 | Đại học Liên bang Viễn Đông |
72 | Aleksev Nizhny Novgorod University Đại học Kỹ thuật |
73 | Đại học Công nghệ [MSTU] |
74 | Đại học khu vực bang Moscow |
75 | Đại học quản lý tiểu bang |
76 | Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật dân dụng của bang Tomsk |
77 | Đại học công nghiệp Tyum |
78 | Đại học bang Tyumen |
79 | Đại học bang Petrozavodsk |
80 | Đại học Sư phạm Thành phố Moscow |
81 | Đại học Y khoa Volgograd |
82 | Đại học Kỹ thuật Hàng hải St. Petersburg |
83 | Đại học Kỹ thuật Nhà nước Don |
84 | Đại học bang Saratov |
85 | Đại học Y khoa Ural |
86 | Đại học bang Tây Nam |
87 | Đại học Y khoa bang Razumovsky Saratov |
88 | Đại học Y khoa bang Ryazan được đặt theo tên của Học giả I. P. Pavlov |
89 | Đại học Công nghệ Nghiên cứu Quốc gia Kazan |
90 | Đại học Liên bang miền Bắc Lomonosov [Bắc Cực] |
91 | Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Voronezh |
92 | Đại học Liên bang Immanuel Kant Baltic |
93 | Đại học Liên bang Bắc Caucasus |
94 | Đại học Kỹ thuật bang Polzunov Altai |
95 | Đại học mới Nga |
96 | Đại học bang Berbekov Kabardino-Balkar |
97 | Đại học Y khoa Omsk |
98 | Đại học Y khoa Tyumen của Bộ Y tế Nga |
99 | Đại học Kỹ thuật Hàng không bang UFA |
100 | Đại học bang Thái Bình Dương |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Moscow 2022
1 | Đại học bang Lomonosov Moscow |
2 | Đại học HSE |
3 | Đại học Kỹ thuật Nhà nước Bauman Moscow |
4 | Đại học hạt nhân nghiên cứu quốc gia Mephi [Viện Vật lý Kỹ thuật Moscow] |
5 | Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
6 | Đại học Y khoa bang Moscow đầu tiên |
7 | Đại học tình bạn của người dân Nga |
8 | Đại học dầu khí Gubkin Russian |
9 | Viện Quan hệ Quốc tế Moscow |
10 | Đại học Luật Bang Kutafin Moscow |
11 | Đại học Kỹ thuật Xây dựng Moscow |
12 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Misis |
13 | Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Quốc gia Nga |
14 | Viện Kỹ thuật Điện lực Moscow |
15 | Trường kinh tế mới |
16 | Viện Hàng không Moscow |
17 | Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga |
18 | Đại học Thành phố Moscow |
19 | Đại học Ngôn ngữ học Moscow |
20 | Đại học Công nghệ bang Moscow "Stankin" [MSUT "Stankin"] |
21 | Đại học Kinh tế Nga Plekhanov |
22 | Đại học Y khoa và Nha khoa Moscow |
23 | Đại học Công nghệ và Quản lý Moscow |
24 | Đại học Bách khoa Moscow |
25 | Đại học sư phạm bang Moscow |
26 | Đại học Vận tải Nga |
27 | Đại học Bang Nga về Nhân văn |
28 | Mirea - Đại học Công nghệ Nga |
29 | Đại học bang Moscow |
30 | Đại học Sản xuất Thực phẩm Moscow State |
31 | D. Đại học Công nghệ Hóa học Mendeleev của Nga |
32 | Đại học Kỹ thuật Nhà nước Madi |
33 | Viện Mở Moscow [MOI] |
34 | Đại học Xã hội Nhà nước Nga |
35 | Lomonosov Moscow Đại học Công nghệ hóa học tốt |
36 | Học viện ngoại giao của Bộ Ngoại giao Nga |
37 | Nhạc viện Tchaikovsky của bang Moscow |
38 | Viện ngôn ngữ Nga bang Pushkin |
39 | Đại học Tâm lý học và Giáo dục Moscow |
40 | Trường Khoa học Kinh tế và Xã hội [MSSES] |
41 | Đại học mới Nga |
42 | Đại học quản lý tiểu bang |
43 | Đại học bang Berbekov Kabardino-Balkar |
44 | Đại học Y khoa Omsk |
45 | Đại học Y khoa Tyumen của Bộ Y tế Nga |
46 | Đại học Kỹ thuật Hàng không bang UFA |
47 | Đại học bang Thái Bình Dương |
48 | Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Moscow 2022 |
49 | Đại học bang Lomonosov Moscow |
50 | Đại học HSE |
51 | Đại học Kỹ thuật Nhà nước Bauman Moscow |
52 | Đại học hạt nhân nghiên cứu quốc gia Mephi [Viện Vật lý Kỹ thuật Moscow] |
53 | Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
54 | Đại học Y khoa bang Moscow đầu tiên |
55 | Đại học tình bạn của người dân Nga |
56 | Đại học dầu khí Gubkin Russian |
57 | Viện Quan hệ Quốc tế Moscow |
58 | Đại học Luật Bang Kutafin Moscow |
59 | Đại học Kỹ thuật Xây dựng Moscow |
60 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Misis |
61 | Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Quốc gia Nga |
62 | Viện Kỹ thuật Điện lực Moscow |
63 | Trường kinh tế mới |
64 | Viện Hàng không Moscow |
65 | Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga |
66 | Đại học âm nhạc bang Gnessin |
67 | Viện Kinh tế và Luật quốc tế |
68 | Quản trị đô thị Moscow Yury Luzhkov, MMGU |
69 | Đại học Quay phim bang Nga được đặt theo tên của S. Gerasimov [VGIK] |
70 | Học viện Nghệ thuật hợp xướng được đặt theo tên của V. S. Popov |
71 | Viện Luật Quốc tế và Kinh tế được đặt theo tên A.S. Griboyedov |
72 | Học viện văn học Maxim Gorky |
73 | Viện Nghệ thuật Đương đại |
74 | Học viện khởi nghiệp Moscow |
75 | Viện kinh doanh quốc gia |
76 | Học viện âm nhạc bang Moscow được đặt theo tên của A.G. Schnittke |
77 | Viện Hàn lâm Vận động và Công chứng Nga |
78 | Trường Sân khấu Nghệ thuật Moscow |
79 | Học viện ba lê Bolshoi |
80 | Đại học Giáo dục Sáng tạo Nga |
81 | Học viện Nghệ thuật và Công nghiệp Stroganov Moscow |
82 | Viện mở Á -Âu |
83 | Học viện vận tải nước |
84 | Viện âm nhạc nhà nước và sư phạm được đặt theo tên của M.M. Ippolitov-Ivanov |
85 | Đại học Học thuật về Nhân văn |
86 | Đại học Tâm lý và Xã hội Moscow |
87 | Trường Nhà hát Cao cấp [Viện] của Mikhail Shchepkin |
88 | Đại học Nhân văn và Kinh tế Moscow |
89 | Học viện Kinh tế và Luật Moscow |
90 | Viện Slavic quốc tế |
91 | Viện học thuật quốc tế |
92 | Viện nghệ thuật sân khấu được đặt theo tên của P.M. Ershova |
93 | Đại học Công nghệ Thông tin Moscow - Học viện Kiến trúc và Kỹ thuật Xây dựng Moscow |
94 | Đại học kinh tế Moscow |
95 | Đại học Doanh nhân và Luật Moscow [MIPP] |
96 | Viện Thuế Moscow |
97 | Đại học công nghệ nhân đạo và công nghệ |
98 | Đại học Kinh tế, Chính trị và Luật Moscow |
99 | Trường Kinh doanh Đại học Quốc tế Moscow Mirbis |
100 | Đại học Kinh tế Moscow [MEI] |
101 | Đại học Kinh tế và Văn hóa |
102 | Đại học nghệ thuật Moscow được đặt theo tên của V.I.Surikov |
103 | B & D - Đại học Kinh doanh và Thiết kế |
104 | Chi nhánh Moscow của RMAT - Học viện Du lịch Quốc tế Nga |
105 | Đại học Ngoại ngữ Metropolitan |
106 | Viện Nghệ thuật Phục hồi |
107 | Học viện hội họa, điêu khắc và kiến trúc Nga của Ilya Glazunov |
108 | Viện phân tâm học Moscow |
109 | Viện quản lý khách sạn và du lịch |
110 | Viện Công nghệ Nhân văn và Thông tin |
111 | Đại học Hồi giáo Moscow |
112 | Học viện Thị trường Lao động và Công nghệ Thông tin Moscow [Malbit] |
113 | Thành lập phi chính phủ của giáo dục đại học «Viện luật học Moscow» |
114 | Đại học Ngân hàng Moscow |
115 | Trường đại học tài chính và pháp lý của Moscow |
116 | Đại học nghệ thuật Moscow |
117 | Viện quản trị nhà nước và doanh nghiệp ở Moscow |
118 | Viện Nghệ thuật Ứng dụng Truyền thống - Một chi nhánh của Trường Nghệ thuật Dân gian [Viện] |
119 | Đại học Kỹ thuật Thiết bị và Khoa học Máy tính của Đại học Công cụ Moscow |
120 | Đại học Moscow về Công nghiệp và Tài chính "Synergy" |
121 | Viện Luật Học thuật |
122 | Đại học nhân văn hiện đại |
123 | Đại học Tài chính và Luật Moscow |
124 | Viện Công nghệ Truyền thông [CNTT -TT] |
125 | Viện nghiên cứu phương Đông thực hành |
126 | Viện công nghiệp thời trang |
127 | Đại học Transport của Nga [MIIT] |
128 | Đại học Nhân văn Moscow [Mosgu] |
129 | Viện Tâm lý học |
130 | MATI - Đại học Công nghệ Nhà nước Nga |
131 | Viện giáo dục thường xuyên |
132 | Đại học Moscow được đặt theo tên của S.Yu. Witte |
133 | Viện Ngân hàng Moscow [MBI] |
134 | Viện nhân đạo được đặt theo tên của P.A. Stolypin [RGIS] |
135 | Viện Quan hệ xã hội và nhân đạo quốc tế [IMSGs] |
136 | Viện kinh tế và xã hội Moscow [MSEI] |
137 | Viện sinh thái nhân đạo |
138 | Viện Kinh tế Thế giới và Thông tin hóa [IMEI] |
139 | Viện An toàn Năng lượng Moscow và Tiết kiệm năng lượng |
140 | Học viện ST PHILILET |
141 | Học viện Cứu hỏa bang Emercom của Nga |
142 | Viện kinh doanh Slavic được đặt theo tên của K.V. Nechaeva |
143 | Viện Khoa học Xã hội |
144 | Học viện cổ điển nhà nước được đặt theo tên của Maimonides |
145 | Học viện Lao động và Quan hệ Xã hội |
146 | Trường truyền hình & phim truyền hình Gitr |
147 | Viện Quản lý, Kinh tế, Luật và Nghệ thuật [IUEPI] |
148 | Học viện ngôn ngữ và văn hóa Lev Tolstoy |
149 | Viện Tâm lý học phân tích và phân tâm học Moscow [MIAPP] |
150 | Viện Quản lý Moscow [MIU] |
151 | Viện Ngôn ngữ học Moscow [MIL] |
152 | Viện Nhân văn và Tiên lượng |
153 | Viện Giáo dục Học thuật Hiện đại Moscow [Misao] |
154 | Đại học khoa học môi trường và chính trị độc lập quốc tế |
155 | Học viện sư phạm xã hội Moscow [MSPI] |
156 | Viện Luật Quốc tế [MUI] |
157 | Viện Hàn lâm Tài chính và Nhân văn [SFGA] |
158 | Viện Quản lý Đương đại, Phim và Truyền hình [ISOU K & T] |
159 | Viện các quốc gia CIS |
160 | Viện Giáo dục Mở Moscow [MIOO] |
161 | Viện hành chính công [IGA] |
162 | Viện tài chính và kinh tế Moscow [MFEI] |
163 | Viện Thương mại và Luật quốc tế [IMTP] |
164 | Viện Quan hệ Kinh tế Quốc tế [IMES] |
165 | Viện Thiết kế Quốc gia [NID] |
166 | Viện Kinh tế và Quản lý Khủng hoảng [IEAU] |
167 | Học viện Quan hệ Xã hội [ASSO] |
168 | Học viện Latin Hy Lạp Slav [SGLA] |
169 | Chi nhánh Moscow của Đại học bang Leningrad A.S. Pushkin |
170 | Viện Văn minh Thế giới [IWC] |
171 | Viện Kinh tế, Tài chính và Luật Do Thái quốc tế [MEIEFIP] |
172 | Viện Tâm lý trị liệu và Tâm lý học lâm sàng [IPCP] |
173 | Đại học quản lý tiểu bang |
174 | Viện kinh tế thị trường, chính sách xã hội và luật pháp [IRESPIP] |
175 | Trường Kinh tế Đại học Moscow [MSSE] |
176 | Viện Luật Moscow [MIP] |
177 | Đại học Moscow của Bộ Nội vụ Nga |
178 | Viện nhân đạo và ngôn ngữ quốc tế [MGLI] |
179 | Tổ chức giáo dục quân sự công cộng liên bang về giáo dục đại học đại học đại học «của Bộ Quốc phòng Liên bang Nga [FSPI« Đại học quân sự »] |
180 | Viện Mở Moscow [MOI] |
181 | Viện Kinh tế Pháp lý [IPE] |
182 | Học viện biên giới của FSB của Nga |
183 | Viện Tài chính, Kinh tế và Luật Cán bộ Dự trữ |
184 | Viện Thương mại và Luật [NOU VPO] |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Saint Petersburg 2022
1 | Đại học St Petersburg |
2 | Đại học Bách khoa St. Petersburg |
3 | Đại học ITMO |
4 | Đại học điện tử Saint Petersburg 'Leti' |
5 | Đại học Khai thác Saint Petersburg |
6 | Saint Petersburg Đại học Công nghệ và Thiết kế Công nghiệp, SPBSUTD |
7 | Đại học Y khoa Saint Petersburg đầu tiên của Saint Petersburg |
8 | Saint-Petersburg University of Aerospace Cụ [SUAI] |
9 | Đại học Hàng không dân dụng bang Saint Petersburg |
10 | Hoàng đế Alexander I St. Petersburg Đại học Giao thông Vận tải Bang |
11 | Đại học Kinh tế bang Saint-Petersburg |
12 | Đại học sư phạm bang Herzen của Nga |
13 | Viện công nghệ bang Saint Petersburg |
14 | Đại học Hóa học và Dược phẩm Saint Petersburg |
15 | Đại học Y khoa Saint-Petersburg |
16 | Đại học Thủy văn Nhà nước Nga |
17 | Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật Xây dựng của bang Saint Petersburg [SPBGASU] |
18 | Đại học Kỹ thuật Hàng hải bang Saint Petersburg |
19 | Đại học Viễn thông bang Bonch-Bruevich Saint-Petersburg |
20 | Đô đốc Makarov Đại học Hàng hải và Vận chuyển nội địa |
21 | Mechnikov Học viện Y khoa bang St. Petersburg |
22 | Viện Điện ảnh và Truyền hình Saint Petersburg |
23 | Đại học Kỹ thuật Nhà nước Baltic |
24 | Đại học Nhân văn và Khoa học Xã hội Saint-Petersburg |
25 | Đại học Lâm nghiệp bang Saint-Petersburg |
26 | Học viện nghiên cứu Do Thái St. Petersburg |
27 | Đại học Giáo dục thể thao, Thể thao và Sức khỏe của Lesgaft National |
28 | Nhạc viện Saint Petersburg |
29 | Viện Nghệ thuật Biểu diễn Nhà nước Nga |
30 | Saint Petersburg Stieglitz Học viện Nghệ thuật và Thiết kế |
31 | Viện Quản lý Công nghiệp, Kinh tế và Thương mại, Đại học Bách khoa St. Petersburg vĩ đại |
32 | Ilya Repin St. Petersburg Học viện Nghệ thuật |
33 | Saint-Peterburg Đại học Cứu hỏa của Emercom của Nga |
34 | Học viện Kitô giáo Nga về Nhân văn |
35 | Học viện Kinh tế, Văn hóa và Kinh doanh St. Petersburg |
36 | Đại học Tư pháp bang Nga |
37 | Học viện Giáo dục Nga Smolny |
38 | Học viện cực tiểu bang |
39 | Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
40 | Viện Luật Saint Petersburg |
41 | Học viện Luật St. Petersburg |
42 | Tổ chức giáo dục ngân sách nhà nước liên bang về giáo dục đại học «Trường đại học nghệ thuật dân gian [Học viện]» |
43 | Viện ngôn ngữ và văn hóa Nevsky |
44 | Học viện tâm lý và công tác xã hội của bang St. Petersburg |
45 | Học viện Quản lý và Thiết kế Nevsky |
46 | Viện Sư phạm và Tâm lý học đặc biệt |
47 | Vaganova Academy of Russian ballet |
48 | Viện Ngân hàng Quốc tế |
49 | Trường đại học về công nghệ và năng lượng |
50 | Đại học Kinh tế, Văn hóa và Kinh doanh Saint Petersburg |
51 | Viện Thương mại, Kinh tế và Luật quốc tế St. Petersburg |
52 | Đại học Sinh thái học, Chính trị & Luật Baltic |
53 | Học viện Giáo dục Nhân đạo St. Petersburg |
54 | Học viện Du lịch và Doanh nhân Baltic |
55 | Viện ngoại ngữ |
56 | Viện ngoại ngữ Baltic và hợp tác liên văn hóa |
57 | Viện khách sạn Saint-Petersburg |
58 | Học viện Kinh tế và Quản lý St. Petersburg |
59 | Chi nhánh St. Petersburg của Học viện Nhân đạo Hiện đại |
60 | Viện St. |
61 | Đại học Thú y của bang Saint-Petersburg |
62 | Học viện hải quân Kuznetsov |
63 | Học viện hậu cần quân sự |
64 | Học viện Luật St. Petersburg - Chi nhánh của Viện Hàn lâm Văn phòng Tổng công tố |
65 | Học viện Pháo binh Quân sự Mikhailovskaya |
66 | Viện nhân đạo Baltic |
67 | Viện quân đội Saint Petersburg của Quân đội Quốc gia |
68 | Học viện không gian quân sự Mozhaisky |
69 | Viện Kinh tế và Tài chính |
70 | Học viện Y khoa quân sự được đặt theo tên của S.M. Kirov |
71 | Viện mở quốc gia Nga, St. Petersburg |
72 | Viện Quản lý và Luật Saint Petersburg |
73 | Viện Truyền hình, Kinh doanh và Thiết kế [ITID] |
74 | Đại học thuộc Hội đồng Interparliament của Eurasec |
75 | Viện Kỹ thuật Cơ khí St. Petersburg |
76 | Trường tôn giáo và triết học Saint Petersburg |
77 | Học viện quân sự Budyonny của Quân đoàn Tín hiệu |
78 | Viện Thiết kế, Nghệ thuật ứng dụng và Giáo dục Nhân văn |
79 | Đại học St. Petersburg của Bộ Nội vụ Nga |
80 | Alferov Tổ chức Ngân sách Nhà nước Liên bang về Giáo dục Đại học và Khoa học Saint Petersburg Đại học Học thuật Nghiên cứu Quốc gia của Viện Hàn lâm Khoa học Nga |
81 | Đại học Kỹ thuật mở Tây Bắc |
82 | Viện đào tạo và thông tin liên ngành |
83 | Viện Đại học ITMO lạnh và công nghệ sinh học |
84 | Học viện Quản lý Nhân sự St. Petersburg |
85 | Học viện Nghệ thuật và Phục hồi St. Petersburg |
86 | Viện văn hóa bang Saint-Petersburg |
87 | Chi nhánh St. Petersburg của RTA được đặt theo tên của V. B. Bobkov - Học viện Hải quan Nga |
88 | Học viện Y khoa và Xã hội St. Petersburg |
89 | Chi nhánh St. Petersburg của Đại học HSE |
90 | Chi nhánh của Viện Quản lý Tây Bắc của Ranepa |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Novosibirsk 2022
1 | Đại học bang Novosibirsk |
2 | Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Novosibirsk |
3 | Đại học Công nghệ và Hệ thống Địa chất Siberia |
4 | Đại học vận tải Siberia |
5 | Đại học Sư phạm bang Novosibirsk |
6 | Novosibirsk State Unversity của kinh tế và quản lý |
7 | Đại học Viễn thông và Tin học của Bang Siberia |
8 | Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật dân dụng Novosibirsk |
9 | Đại học Nông nghiệp Tiểu bang Novosibirsk |
10 | Viện quan hệ quốc tế Siberia và nghiên cứu khu vực |
11 | Học viện Tài chính và Ngân hàng Siberia |
12 | Đại học Kiến trúc, Thiết kế và Nghệ thuật bang Novosibirsk |
13 | Nhạc viện tiểu bang Novosibirsk được đặt tên bởi M.I.Glinka |
14 | Đại học Hợp tác tiêu dùng Siberia |
15 | Viện Quản lý Siberia - Một chi nhánh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng thuộc Chủ tịch Liên bang Nga |
16 | Đại học Y Novosibirsk |
17 | Đại học giao thông nước Siberia |
18 | Viện độc lập Siberia |
19 | Viện Nhà hát Tiểu bang Novosibirsk |
20 | Chi nhánh Novosibirsk của Đại học Quản lý và Kinh tế St. Petersburg |
21 | Viện Kinh tế và Quản lý Novosibirsk |
22 | Chi nhánh Novosibirsk của Viện quan hệ kinh tế nước ngoài St. Petersburg |
23 | Học viện quản lý và truyền thông đại chúng Siberia |
24 | Chi nhánh Novosibirsk của Viện Kinh tế và Luật Tomsk |
25 | Viện Kinh tế, Tâm lý học và Luật Novosibirsk |
26 | Chi nhánh Novosibirsk của Học viện nhân đạo hiện đại |
27 | Chi nhánh Novosibirsk của Học viện khởi nghiệp Nga |
28 | Trường chỉ huy quân sự cao hơn của Novosibirsk |
29 | Chi nhánh Novosibirsk của Viện Doanh nhân và Luật Moscow |
30 | Chi nhánh Novosibirsk của Học viện Tài chính và Luật Moscow |
31 | Viện luật Novosibirsk [Chi nhánh] của Đại học bang Tomsk |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Yekaterinburg 2022
1 | Đại học Liên bang Ural được đặt theo tên của Tổng thống đầu tiên của Nga B. N. Yeltsin |
2 | Đại học Transport của Đại học Bang Ural |
3 | Đại học sư phạm tiểu bang Ural |
4 | Đại học Kinh tế bang Ural |
5 | Đại học khai thác bang Ural |
6 | Đại học Y khoa Ural |
7 | Viện Nhà hát bang Yekaterinburg |
8 | Đại học Kỹ thuật Rừng Nhà nước Ural |
9 | Đại học Sư phạm Nghề nghiệp của Nhà nước Nga |
10 | Đại học Agrarian của tiểu bang Ural |
11 | Đại học Kiến trúc và Nghệ thuật Ural |
12 | Viện Kinh tế, Quản lý và Luật URAL |
13 | Nhạc viện Nhà nước Ural được đặt theo tên của M. P. Mussorgsky |
14 | Đại học Nghệ thuật Tự do |
15 | Viện Ural của Dịch vụ Cứu hỏa Nhà nước Emercom của Nga |
16 | Viện Quan hệ Quốc tế Yekaterinburg |
17 | Viện kỹ thuật truyền thông và tin học URAL |
18 | Viện nhân đạo Ural |
19 | Chi nhánh Ural của Prue được đặt theo tên của G.V. Plekhanov ở Yekaterinburg [Đại học Kinh tế Nga Plekhanov] |
20 | Học viện Du lịch và Quan hệ Quốc tế |
21 | Viện Yekaterinburg - Một chi nhánh của Đại học Vật lý bang Ural |
22 | Viện kinh doanh Ural được đặt theo tên của I.A. Ilyina |
23 | Viện Thương mại và Luật Ural |
24 | Viện tài chính và pháp lý URAL |
25 | Chi nhánh Yekaterinburg của Viện Kinh tế và Luật quốc tế |
26 | Viện thị trường chứng khoán Ural |
27 | Chi nhánh Ural của Trường Luật tư nhân Nga [Viện] |
28 | Đại học luật tiểu bang Ural |
29 | Chi nhánh Yekaterinburg của Đại học Xã hội Nhà nước Nga |
30 | Viện Luật Ural của Bộ Nội vụ Liên bang Nga |
31 | Chi nhánh Yekaterinburg của Học viện Lao động và Quan hệ xã hội |
32 | Chi nhánh Yekaterinburg của Viện Doanh nhân và Luật pháp Moscow |
33 | Viện Quản lý và Thị trường |
34 | Trường chỉ huy pháo binh cao hơn của Yekaterburg |
35 | Viện quản lý và khởi nghiệp châu Á-châu Á |
36 | Chi nhánh Yekaterinburg của Đại học Học viện Giáo dục Nga |
37 | Yekaterinburg Chi nhánh của Học viện Nhân đạo Hiện đại |
38 | Chi nhánh Ural của Đại học Du lịch và Dịch vụ Nga |
39 | Học viện Du lịch Ural [Chi nhánh Học viện Du lịch Quốc tế Nga] |
40 | Học viện Nghệ thuật Đương đại Yekaterburg |
41 | Viện Quản lý URAL - Chi nhánh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng thuộc Chủ tịch Liên bang Nga |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Kazan 2022
1 | Đại học liên bang Kazan |
2 | Đại học Công nghệ Nghiên cứu Quốc gia Kazan |
3 | Đại học Kỹ thuật Nghiên cứu Quốc gia Kazan được đặt theo tên A.N. Tupolev |
4 | Đại học Y khoa Kazan |
5 | Đại học Kỹ thuật Điện lực bang Kazan |
6 | Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật Kazan |
7 | Học viện Thú y Bauman Kazan |
8 | Volga Vùng Viện Hàn lâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch Volga |
9 | Đại học Sáng tạo Kazan được đặt theo tên của V.G. Timiryasov |
10 | Nhạc viện bang Kazan [Học viện] được đặt theo tên của N.G. Zhiganov |
11 | Viện Văn hóa Bang Kazan |
12 | Viện kiến thức xã hội và nhân đạo |
13 | Học viện Giáo dục Xã hội |
14 | Chi nhánh của ELABUGA của KFU - Kazan [Vùng Volga] Đại học Liên bang |
15 | Kifei - Học viện tài chính, kinh tế và tin học Kazan |
16 | Viện Kazan - Chi nhánh của VSUYU - Đại học Tư pháp toàn bang -Nga [RPA của Bộ Tư pháp Nga] |
17 | Chi nhánh Kazan của Alasr - Học viện Lao động và Quan hệ xã hội |
18 | Đại học Quản lý Tisbi |
19 | Chi nhánh Kazan của Học viện Doanh nhân Moscow thuộc Chính phủ Moscow |
20 | Chi nhánh Kazan của Đại học Viễn thông và Tin học bang Volga |
21 | Chi nhánh Kazan của Học viện Du lịch Quốc tế Nga |
22 | Viện Doanh nhân và Luật Kazan |
23 | Chi nhánh Kazan của Học viện nhân đạo hiện đại |
24 | Học viện hợp tác Kazan - Một chi nhánh của Đại học Hợp tác Nga |
25 | Đại học nông nghiệp bang Kazan |
26 | Đại học Hồi giáo Kazan |
27 | Viện Luật Kazan của Bộ Nội vụ Nga |
28 | Trường Bộ Tư lệnh Quân sự Kazan cao hơn |
29 | Chi nhánh Kazan của Viện Luật Vladimir của Dịch vụ Sám hối Liên bang |
30 | Chi nhánh Kazan của Đại học Kinh tế và Thương mại Nhà nước Nga |
31 | Chi nhánh Kazan của Đại học Giao thông nước Volga |
32 | Chi nhánh Kazan của Đại học Ngôn ngữ học Nizhny Novgorod được đặt theo tên của N.A. Dobrolyubov |
33 | Chi nhánh Kazan của Đại học Tư pháp bang Nga |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Nizhny Novgorod 2022
1 | Nghiên cứu quốc gia Lobachevsky Đại học Nizhni Novgorod |
2 | Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Nizhny Novgorod |
3 | Đại học Vận tải Nước Volga |
4 | Học viện nông nghiệp tiểu bang Nizhny Novgorod |
5 | Nizhny Novgorod Đại học Kiến trúc, Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng |
6 | Học viện nông nghiệp tiểu bang Nizhny Novgorod |
7 | Nizhny Novgorod Đại học Kiến trúc, Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng |
8 | Nizhny Novgorod State Glinka Nhạc viện |
9 | Nizhny Novgorod Dobrolyubov Đại học Ngôn ngữ học |
10 | Đại học Sư phạm Kozma Minin Nizhny Novgorod |
11 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Trường Kinh tế Đại học Nghiên cứu Quốc gia |
12 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng Nga |
13 | Học viện Luật Nizhny Novgorod |
14 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học bang Sochi |
15 | NI MGEU - Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học Moscow về Nhân văn và Kinh tế |
16 | Viện Quản lý và Kinh doanh Nizhny Novgorod |
17 | Chi nhánh Volga của Đại học Tư pháp bang Nga |
18 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Viện Luật quốc tế thuộc Bộ Tư pháp Liên bang Nga |
19 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học Moscow được đặt theo tên của S.Yu. Witte |
20 | Nizhny Novgorod Chi nhánh của Đại học Giáo dục Sáng tạo Nga |
21 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Viện Luật Moscow |
22 | Nizhny Novgorod Chi nhánh của Học viện Lao động và Quan hệ xã hội |
23 | Nizhny Novgorod Chi nhánh của Học viện nhân đạo hiện đại |
24 | Học viện Nizhny Novgorod của Bộ Nội vụ Nga |
25 | Chi nhánh của Đại học Công nghệ bang Moscow được đặt theo tên của K.G. Razumovsky đến Nizhny Novgorod |
26 | Viện Dịch vụ An ninh Liên bang của Liên bang Nga |
27 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học mới Nga |
28 | Viện thương mại Nizhny Novgorod |
29 | Chi nhánh Nizhny Novgorod của Học viện MNEPU |
30 | Chi nhánh của Đại học Đường sắt bang Samara ở Nizhny Novgorod |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng 2022
1 | Đại học bang South Ural [Đại học Nghiên cứu Quốc gia] |
2 | Viện Văn hóa Nhà nước Chelyabinsk |
3 | Đại học Sư phạm Nhân đạo Nam Ural |
4 | Viện Đường sắt Chelyabinsk [Chi nhánh USURS ở Chelyabinsk - Đại học Đường sắt Ural] |
5 | Đại học bang Chelyabinsk |
6 | Đại học Y khoa Nam Ural |
7 | Đại học Giáo dục thể chất Ural |
8 | Viện thiết kế và dịch vụ quốc tế |
9 | Viện Kinh tế và Luật Chelyabinsk được đặt theo tên của M.V. Ladoshina |
10 | Viện Quản lý và Kinh tế Nam Ural |
11 | Chi nhánh Ural của Đại học Tư pháp Nga |
12 | Viện Nghệ thuật Nhà nước Nam Ural được đặt theo tên của P.I. Tchaikovsky |
13 | Chi nhánh Chelyabinsk của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia Nga và Hành chính công dưới quyền Tổng thống Liên bang Nga |
14 | Viện kinh doanh Ural |
15 | Viện kinh tế xã hội URAL - Một nhánh của Viện Hàn lâm Lao động và Quan hệ Xã hội |
16 | Chi nhánh Viện Kinh tế và Luật quốc tế ở Chelyabinsk |
17 | Viện Chelyabinsk - Một chi nhánh của Đại học Đổi mới Moscow |
18 | Chi nhánh Viện Sinh thái học, Chính trị và Luật Baltic ở Chelyabinsk |
19 | Đại học Agro của bang miền nam |
20 | Viện Luật Chelyabinsk của Bộ Nội vụ của Liên bang Nga |
21 | Viện Luật, Kinh tế và Quản lý [Chi nhánh tại Chelyabinsk - Đại học Kinh tế Nhà nước Ural] |
22 | Chi nhánh Chelyabinsk của Đại học Tài chính - Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Samara 2022
1 | Đại học Nghiên cứu Quốc gia Samara |
2 | Đại học Kỹ thuật Bang Samara |
3 | Đại học Y khoa Samara |
4 | Đại học kinh tế bang Samara |
5 | Đại học Viễn thông và Tin học của bang Volga |
6 | Đại học Khoa học và Giáo dục Xã hội Samara |
7 | Đại học Giao thông Vận tải Bang Samara |
8 | Học viện khu vực bang Samara Nayanova |
9 | Viện y tế "Reaviz" |
10 | Viện Văn hóa Bang Samara |
11 | Viện thị trường quốc tế |
12 | Viện kinh doanh Volga |
13 | Học viện quản lý Samara |
14 | Chi nhánh Samara của Đại học Giao thông nước Volga |
15 | Chi nhánh của Đại học Công nghệ bang Moscow được đặt theo tên của K.G. Razumovsky ở Samara |
16 | Chi nhánh Samara của Đại học Sư phạm bang Moscow - Đại học Sư phạm Thành phố Moscow |
17 | Chi nhánh Samara của Đại học Học viện Giáo dục Nga |
18 | Học viện Luật Samara của Dịch vụ Sám án Liên bang |
19 | Chi nhánh Samara của Học viện nhân đạo hiện đại |
20 | Chi nhánh Samara của Đại học Công đoàn Nhân đạo Saint Petersburg |
21 | Viện Teleinfo |
22 | Viện phục hồi y tế và xã hội Samara |
23 | Chi nhánh Volga của Đại học Quốc tế ở Moscow |
24 | Chi nhánh của Đại học Nhân văn Nga ở Samara |
25 | Chi nhánh Samara của Đại học bang Novgorod được đặt theo tên của Yaroslav The Wise |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng OMSK 2022
1 | Đại học Kỹ thuật Bang Omsk |
2 | Omsk F. M. Dostoevsky Đại học bang |
3 | Đại học Giao thông Vận tải Bang Omsk |
4 | Đại học Y khoa Omsk |
5 | Đại học nông nghiệp bang Omsk |
6 | Đại học Sư phạm bang Omsk |
7 | Ô tô và Đại học Highway của bang Siberia |
8 | Viện vận tải nước OMSK - Chi nhánh của Đại học Giao thông nước Siberia |
9 | Viện Quản lý Quốc tế và Ngoại ngữ OMSK |
10 | Học viện Luật OMSK |
11 | Học viện văn hóa thể chất Siberia |
12 | Học viện nhân đạo OMSK |
13 | Chi nhánh OMSK của Đại học Tài chính - Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
14 | Chi nhánh OMSK của Đại học Công nghệ và Quản lý bang Moscow |
15 | Viện Điện tử, Dịch vụ và Chẩn đoán Đài phát thanh |
16 | Viện khu vực OMSK |
17 | Học viện kinh tế và khởi nghiệp OMSK |
18 | Chi nhánh OMSK của Viện Kinh tế và Luật quốc tế |
19 | Viện Kinh tế Á -Âu, Quản lý, Tin học |
20 | Chi nhánh Omsk của Học viện tài chính và công nghiệp Moscow "Synergy" |
21 | Học viện Thành phố Omsk của Bộ Nội vụ Nga |
22 | Viện kinh doanh và công nghệ thông tin Siberia |
23 | Chi nhánh OMSK của Đại học Sư phạm Nhà nước Nga |
24 | Chi nhánh OMSK của Học viện Tài chính và Nhân đạo vốn |
25 | Đại học Bang của Bộ Tài chính Liên bang Nga |
26 | Chi nhánh OMSK của Học viện nhân đạo hiện đại |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Rostov-on-Don 2022
1 | Đại học Liên bang miền Nam |
2 | Đại học Kỹ thuật Nhà nước Don |
3 | Đại học Y khoa bang Rostov |
4 | Đại học Giao thông Vận tải Bang Rostov |
5 | Đại học kinh tế bang Rostov |
6 | Nhạc viện bang Rostov được đặt theo tên của S.V. Rachmaninov |
7 | Chi nhánh Rostov của Học viện Hải quan Nga |
8 | Viện Quản lý Nam Nga |
9 | Đại học miền Nam [Viện Quản lý, Kinh doanh và Luật] |
10 | Chi nhánh Rostov của Đại học Tư pháp bang Nga |
11 | Viện nhân đạo Nam-Nga |
12 | Viện Rostov - Chi nhánh của Đại học Tư pháp bang toàn Nga |
13 | Đại học Thông tin và Truyền thông Kỹ thuật và Công nghệ Thông tin Bắc Caucasus Moscow |
14 | Chi nhánh Rostov của Đại học Kỹ thuật Nhà nước Moscow |
15 | Viện kinh tế và xã hội Rostov |
16 | Chi nhánh Rostov của Học viện Doanh nhân Moscow thuộc Chính phủ Moscow |
17 | Viện kinh tế và quản lý quốc tế Rostov |
18 | Viện Hợp tác Rostov [Chi nhánh của Đại học Hợp tác, Kinh tế và Luật Bỉ] |
19 | Viện bảo vệ doanh nhân Rostov |
20 | Viện vận tải nước Sedov - Chi nhánh của Đại học Hàng hải bang Ushakov |
21 | Chi nhánh Rostov của Đại học Thủy văn Nhà nước Nga |
22 | Chi nhánh Rostov của Viện Doanh nhân và Luật pháp Moscow |
23 | Viện Luật Rostov của Bộ Nội vụ của Liên bang Nga |
24 | Chi nhánh Rostov của Viện Mở Á -Âu |
25 | Chi nhánh Rostov của Đại học Kỹ thuật Nhà nước Nam Nga |
26 | Fsbei của anh ấy K. G. Razumovsky Đại học Quản lý và Quản lý bang Moscow Moscow [FCU] |
27 | Chi nhánh Rostov của Học viện nhân đạo hiện đại |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng UFA 2022
1 | Đại học Công nghệ Dầu khí UFA |
2 | Đại học Kỹ thuật Hàng không bang UFA |
3 | Đại học bang Bashkir |
4 | Đại học Y khoa Bashkir |
5 | Đại học nông nghiệp bang Bashkir |
6 | Đại học sư phạm bang Bashkir được đặt theo tên của M. Akmulla |
7 | Viện Nghệ thuật bang UFA |
8 | Học viện Quản lý và Quản lý Công cộng Bashkir dưới quyền Tổng thống Cộng hòa Bashkortostan |
9 | Viện Văn hóa Vật lý Bashkir - Một nhánh của Đại học Vật lý bang Ural |
10 | Chi nhánh UFA của Đại học Xã hội Nhà nước Nga |
11 | Học viện Nhân văn và Kinh tế Đông |
12 | Chi nhánh UFA của Học viện nhân đạo hiện đại |
13 | Viện Đường sắt UFA - Chi nhánh của Đại học Đường sắt bang Samara |
14 | Chi nhánh UFA của Học viện Luật Nhà nước UFA |
15 | Viện Công nghệ Xã hội Bashkir - Chi nhánh Học viện Lao động và Quan hệ Xã hội |
16 | Học viện hợp tác Bashkir - Một chi nhánh của Đại học Hợp tác Nga |
17 | Chi nhánh UFA của Đại học bang Orenburg |
18 | Chi nhánh UFA của Học viện Văn hóa và Nghệ thuật bang Chelyabinsk |
19 | Viện Luật UFA của Bộ Nội vụ của Liên bang Nga |
20 | Chi nhánh UFA của Học viện Tài chính và Nhân đạo Metropolitan |
21 | Viện UFA là một chi nhánh của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Krasnoyarsk 2022
1 | Đại học Liên bang Siberia [SIBFU] |
2 | Reshetnev Siberian Đại học Khoa học và Công nghệ |
3 | Đại học nông nghiệp bang Krasnoyarsk |
4 | Đại học Sư phạm bang Krasnoyarsk được đặt theo tên của V.P. Astafieva |
5 | Đại học Y Krasnoyarsk được đặt theo tên của Giáo sư V.F. Voino-Yasenetsky |
6 | Viện nghệ thuật bang Krasnoyarsk |
7 | Học viện Nghệ thuật bang Dmitri Hvorostovsky Krasnoyarsk |
8 | Đại học Giao thông Vận tải Bang Krasnoyarsk |
9 | Chi nhánh Yenisei của Viện Hàn lâm Vận tải Nước Novosibirsk ở Krasnoyarsk |
10 | Viện kinh doanh, quản lý và tâm lý của Siberia |
11 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Kinh tế, Thống kê và Tin học bang Moscow |
12 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Xã hội Nhà nước Nga |
13 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Học viện nhân đạo hiện đại |
14 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Tâm lý và Xã hội Moscow |
15 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Học viện Lao động và Quan hệ xã hội |
16 | Viện Du lịch Đông Siberia [Chi nhánh Học viện Du lịch Quốc tế Nga] |
17 | Viện Luật Siberia của Dịch vụ kiểm soát ma túy liên bang của Liên bang Nga |
18 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Học viện Giáo dục Nga |
19 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Công đoàn Nhân đạo Saint Petersburg |
20 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Viện quan hệ kinh tế nước ngoài St. Petersburg |
21 | Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Hàng không dân dụng St. Petersburg |
22 | Viện Khoa học Kinh tế và Xã hội Krasnoyarsk |
23 | Viện thương mại và kinh tế của Đại học Liên bang Siberia |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Voronezh 2022
1 | Đại học bang Voronezh |
2 | Đại học Y khoa Voronezh được đặt theo tên của N. N. Burdenko |
3 | Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Voronezh |
4 | Đại học nông nghiệp bang Voronezh được đặt theo tên của Hoàng đế Peter I |
5 | Đại học Kỹ thuật bang Voronezh |
6 | Viện công nghệ cao Voronezh |
7 | Đại học Sư phạm bang Voronezh |
8 | Đại học Lâm nghiệp và Công nghệ bang Voronezh được đặt theo tên của G.F. Morozov |
9 | Viện công nghệ máy tính quốc tế |
10 | Viện nghệ thuật bang Voronezh |
11 | Viện Kinh tế và Luật Voronezh |
12 | Viện Quản lý, Tiếp thị và Tài chính |
13 | Viện văn hóa thể chất Voronezh |
14 | Chi nhánh Voronezh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia Nga và Hành chính công dưới quyền Tổng thống Liên bang Nga |
15 | Chi nhánh trung tâm của Đại học Tư pháp bang Nga |
16 | Học viện Kinh tế và Quản lý Xã hội Voronezh |
17 | Chi nhánh Voronezh của Đại học Bang Hàng hải và Hạm đội River được đặt theo tên của Đô đốc S.O. Makarova |
18 | Chi nhánh Voronezh của Viện Nhân đạo và Kinh tế Moscow |
19 | Viện hệ thống sáng tạo Voronezh |
20 | Viện Voronezh của Bộ Nội vụ Liên bang Nga |
21 | Viện hợp tác Voronezh [Chi nhánh của Đại học Hợp tác xã tiêu dùng Bỉ] |
22 | Viện Voronezh của Dịch vụ Sám hối Liên bang của Nga |
23 | Trung tâm nghiên cứu và huấn luyện quân sự của Không quân |
24 | Viện ô tô và vận tải |
25 | Viện truyền thông chính phủ Voronezh |
26 | Chi nhánh Voronezh của Học viện nhân đạo hiện đại |
27 | Chi nhánh Voronezh của Viện Kinh tế, Quản lý và Luật Moscow |
28 | Chi nhánh Voronezh của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng PERM 2022
1 | Đại học bang Perm |
2 | Đại học Bách khoa Nghiên cứu Quốc gia Perm |
3 | Học viện Dược phẩm Nhà nước Perm |
4 | Đại học Y Perm Bang được đặt theo tên của Học giả E.A. Wagner |
5 | Viện Văn hóa Nhà nước Perm |
6 | Đại học Sư phạm Nhân đạo Perm State |
7 | Chi nhánh Perm của Trường Kinh tế Đại học Nghiên cứu Quốc gia |
8 | Đại học Công nghệ và Công nghệ Perm Perm |
9 | Viện giao thông đường sắt Perm [Chi nhánh Đại học Đường sắt Ural ở Perm] |
10 | Viện Kinh tế và Tài chính Perm |
11 | Viện xã hội Prikamsk |
12 | Viện kinh tế và luật Tây Ural |
13 | Chi nhánh Perm của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng dưới quyền Tổng thống Liên bang Nga |
14 | Chi nhánh Ural của Ilya Glazunov Học viện hội họa, điêu khắc và kiến trúc của Nga |
15 | Chi nhánh Perm của Viện Quan hệ kinh tế đối ngoại, Kinh tế và Luật pháp St. Petersburg |
16 | Chi nhánh Perm của Đại học Vận tải Nước Volga |
17 | Trường Kinh doanh Đại học Quốc tế Moscow Mirbis |
18 | Viện nhân đạo và công nghệ Perm |
19 | Chi nhánh Perm của Đại học Kinh tế, Thống kê và Tin học của Moscow State |
20 | Viện quân sự của Quân đội Vệ binh Quốc gia của Liên bang Nga |
21 | Chi nhánh Perm của Viện hành chính công Moscow và luật pháp |
22 | Viện Perm của Dịch vụ Sám hối Liên bang |
23 | Chi nhánh Perm của Đại học Du lịch và Dịch vụ Nga |
24 | Chi nhánh Perm của Viện Mở Á -Âu |
25 | Chi nhánh perm của học viện nhân đạo hiện đại |
26 | Chi nhánh Perm của Học viện Novgorod Novgorod của Bộ Nội vụ Liên bang Nga |
27 | Viện Perm - Chi nhánh của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov |
Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Volgograd 2022
1 | Đại học Kỹ thuật Bang Volgograd |
2 | Đại học Y khoa Volgograd |
3 | Đại học bang Volgograd [Volsu] |
4 | Đại học nông nghiệp bang Volgograd |
5 | Đại học Sư phạm bang Volgograd |
6 | Volgograd Học viện Văn hóa Vật lý |
7 | Viện nhân đạo Volgograd |
8 | Volgograd Viện kinh doanh |
9 | Volgograd Viện Kinh tế, Xã hội học và Luật |
10 | Viện Văn hóa và Nghệ thuật bang Volgograd |
11 | Chi nhánh Volgograd của Viện Kinh tế và Luật quốc tế |
12 | Chi nhánh Volgograd của Viện Slavic quốc tế |
13 | Viện Hợp tác Volgograd - Đại học Hợp tác Nga |
14 | Chi nhánh Volgograd của Viện Quản lý |
15 | Học viện Volgograd của Bộ Nội vụ Liên bang Nga |
16 | Nhạc viện Volgograd [Viện] được đặt theo tên của P.A. Serebryakova |
17 | Chi nhánh Volgograd của Học viện Lao động và Quan hệ Xã hội |
18 | Chi nhánh Volgograd của Học viện nhân đạo hiện đại |
19 | Viện Quản lý Volgograd - Một chi nhánh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính công dân thuộc Chủ tịch Liên bang Nga |
20 | Chi nhánh Volgograd của Đại học Tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga |
21 | Chi nhánh Volgograd của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov |
Đánh giá/Nhận xét/Câu hỏi
Xin chào! Tôi muốn nhận lời khuyên về việc vào một trường đại học nước ngoài
Answers:
Natalia, chào buổi chiều. Một người quản lý sẽ liên hệ với bạn để được tư vấn.
Hiển thị thêm ý kiến