Trong số 10 thành phố hàng đầu, Cục điều tra dân số Mỹ cho biết có 8 thành phố tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn trong thập kỷ qua so với giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2010, bao gồm New York, Los Angeles, Chicago, Houston, Phoenix, Philadelphia, Dallas và San Jose. Hai thành phố San Antonio và San Diego đều có tốc độ tăng trưởng chậm hơn trong thập kỷ qua so với trước đó.
Thành phố New York có mức tăng dân số lớn nhất, khi thêm hơn 600.000 người so với cuộc điều tra dân số năm 2010 và vẫn ở vị trí hàng đầu cho thành phố lớn nhất của Mỹ. Điều tra dân số Mỹ ghi nhận tổng dân số New York là hơn 8,8 triệu người, tăng 7,7% so với con số 8,2 triệu dân ở cuộc điều tra 10 năm trước. Trong khi đó, các thành phố Los Angeles, Chicago và Houston đều là những thành phố lớn tiếp theo vào năm 2020, trong đó Houston ghi nhận mức tăng dân số 9,8% từ khoảng 2,1 triệu năm 2010 lên 2,3 triệu người vào năm 2020.
Ngoài việc đánh bật Philadelphia khỏi vị trí thứ năm, Phoenix cũng ghi nhận mức tăng trưởng nhanh nhất so với bất kỳ thành phố nào của Mỹ trong thập kỷ qua, khi Cục điều tra dân số ghi nhận mức tăng 11,2%. Philadelphia hiện giữ vị trí thứ sáu, tiếp theo là San Antonio, San Diego, Dallas và San Jose.
Dữ liệu dân số mới được công bố sẽ thúc đẩy các nhà lập pháp bang và các ủy ban phân bổ nguồn lực bắt đầu vẽ lại ranh giới chính trị, một quá trình đã được tiến hành ở một số bang. Dữ liệu vừa công bố cũng tiết lộ rằng Hawaii, California và Nevada hiện là những bang đa dạng nhất về chủng tộc và sắc tộc, trong khi West Virginia, New Hampshire và Vermont xếp cuối khi vẫn chiếm tỷ lệ lớn người da trắng.
Cuộc điều tra dân số cũng cho thấy sự gia tăng dân số Mỹ trong thập kỷ qua hoàn toàn do các cộng đồng thiểu số thúc đẩy, với số lượng người Mỹ da trắng giảm lần đầu tiên kể từ khi quốc gia này thành lập.
Sau đây là một Danh sách các thành phố Hoa Kỳ có đông người Mỹ gốc Việt. Các thành phố bao gồm ít nhất 10.000 người Mỹ gốc Việt hay những nơi mà người Mỹ gốc Việt chiếm một tỉ lệ dân số lớn. Thông tin trong bài là dựa vào Điều tra Dân số Hoa Kỳ năm 2000.
Người Mỹ gốc Việt đã di cư đến Hoa Kỳ trong thập niên 1970 và thập niên 1980 như các thuyền nhân theo sau lúc kết thúc Chiến tranh Việt Nam. Vào thập niên 1990 và thập niên 2000, nhiều người nữa theo sau để tìm công việc làm tại Hoa Kỳ và mưu cầu một tiêu chuẩn sinh hoạt cao hơn. Người Mỹ gốc Việt có nhiều mức lợi khác nhau, có một số là các công dân thượng lưu trong khi một số khác là giai cấp lao động.
Người Mỹ gốc Việt chính yếu sống tập trung trong các khu vực đô thị trong miền Tây như Quận Cam [California], San Jose [California], và Houston [Texas].
Các thành phố có trên 10.000 người Mỹ gốc Việt
Các thành phố này có trên 10.000 người Mỹ gốc Việt theo Điều tra Dân số năm 2000, sắp xếp theo con số cao đến thấp.
Hạng | Thành phố | Số người [2005] | Chú thích |
1 | San Jose, California | 84.635 | Thành phố có đông người Việt nhất |
2 | Garden Grove, California | 47.609 | Một phần của khu Tiểu Sài Gòn trong Quận Cam, California |
3 | Houston, Texas | 29.594 | |
4 | San Diego, California | 28.300 | |
5 | Westminster, California | 35.101 | Một phần của khu Tiểu Sài Gòn trong Quận Cam, California |
6 | Los Angeles, California | 26.222 | Nằm gần Quận Cam, California |
7 | Santa Ana, California | 16.216 | Một phần của khu Tiểu Sài Gòn trong Quận Cam, California |
8 | Seattle, Washington | 10.602 | |
9 | Philadelphia, Pennsylvania | 12.056 | |
10 | Thành phố New York, New York | 17.455 | Một khu phát triển riêng trong Phố Tàu. Cũng có một số sống trong vùng ngoại ô. |
11 | Boston, Massachusetts | 10.888 | Các khu biệt lập phát triển trong Dorchester và thành phố lân cận là Quincy. Thiết lập bên trong Phố Tàu. |
12 | San Francisco, California | 14.162 | Gần San Jose, California |
13 | Portland, Oregon | 12.161 | |
14 | Anaheim, California | 11.548 | Nằm trong Quận Cam, California |
Các thành phố lớn
Những thành phố này có trên 300.000 người bao gồm ít nhất là 1% người Mỹ gốc Việt, sắp xếp theo phần trăm giảm dần.
Thành phố | Phần trăm | Số người | Ghi chú |
San Jose, California | 8,8 | 78.842 | Trong Vùng Vịnh San Francisco |
Santa Ana, California | 5,7 | 19.226 | Trong Quận Cam, California |
Anaheim, California | 3,1 | 10.025 | Trong Quận Cam, California |
Arlington, Texas | 2,9 | 9.606 | |
San Diego, California | 2,2 | 27.473 | |
Oakland, California | 2,2 | 8.657 | Trong Vùng Vịnh San Francisco |
Seattle, Washington | 2,1 | 11.943 | |
Portland, Oregon | 2,0 | 10.641 | |
Wichita, Kansas | 2,0 | 6.859 | |
Boston, Massachusetts | 1,8 | 10.818 | |
Houston, Texas | 1,7 | 32.261 | |
Oklahoma City, Oklahoma | 1,6 | 8.161 | Trong Khu Á châu |
New Orleans, Louisiana | 1,5 | 7.118 | |
Sacramento, California | 1,5 | 6.171 | |
San Francisco, California | 1,4 | 10.722 | Trong Vùng Vịnh San Francisco |
Honolulu, Hawaii | 1,2 | 5.978 | |
Long Beach, California | 1,1 | 5.074 | Gần Quận Cam, California |
Fort Worth, Texas | 1,0 | 5.415 | |
St. Louis, Missouri | 1,0 | 3.319 |
Các thành phố hạng trung
Những thành phố này có từ 100.000 đến 300.000 dân bao gồm ít nhất 3% người Mỹ gốc Việt, được sắp xếp theo phần trăm giảm dần.
Thành phố | Phần trăm | Con số | Ghi chú |
Garden Grove, California | 21,4 | 35.406 | Một phần của Tiểu Sài Gòn trong Quận Cam, CA |
Santa Clara, California | 4,7 | 4.803 | Trong Vùng Vịnh |
Garland, Texas | 3,1 | 6.736 | trong vùng đa đô thị Dallas-Fort Worth |
Irvine, California | 3,1 | 4.414 | Trong Quận Cam, California |
Các thành phố nhỏ
Những thành phố này có từ 10.000 đến 100.000 cư dân và có ít nhất là 5% người Mỹ gốc Việt, được xếp theo phần trăm giảm dần.
Thành phố | Phần trăm | Số người | Ghi chú |
Westminster, California | 30,7 | 27.109 | Trung tâm của Tiểu Sài Gòn, theo truyền thống được xem là trung tâm văn hóa người Việt hải ngoại |
Milpitas, California | 13,0 | 8.175 | Gần San Jose [bắc] |
Fountain Valley, California | 12,9 | 7.088 | Một phần của Tiểu Sài Gòn trong Quận Cam, California |
Rosemead, California | 11,1 | 5.931 | Nhiều người Việt gốc Hoa mà có thể khai là người Việt hay người Trung Hoa |
White Center, Washington | 10,4 | 2.176 | |
Jefferson, Virginia | 8,7 | 2.375 | Quận Fairfax, Virginia |
Stanton, California | 8,0 | 3.010 | Gần Little Saigon |
San Gabriel, California | 6,7 | 2.647 | Nhiều người Việt gốc Hoa |
Springfield, Virginia | 6,2 | 1.884 | Quận Fairfax |
Annandale, Virginia | 5,8 | 3.173 | Quận Fairfax |
Merrifield, Virginia | 5,7 | 641 | Quận Fairfax |
El Monte, California | 5,2 | 6.015 | Nhiều người Việt gốc Hoa |
Monterey Park, California | 5,2 | 3.101 | Nhiều người Việt gốc Hoa |
Các thành phố nhỏ nhất
Các thành phố sau đây có ít hơn 10.000 cư dân và có ít nhất 7% người Mỹ gốc Việt, được xếp theo thứ tự phần trăm giảm dần.
Thành phố | Phần trăm | Số người | Ghi chú |
Bayou La Batre, Alabama | 23,0 | 531 | Làm ngư nghiệp là chủ yếu |
Amelia, Louisiana | 22,5 | 544 | |
Henderson, Louisiana | 15,7 | 240 | |
Palacios, Texas | 11,7 | 602 | |
Avondale, Louisiana | 11,6 | 630 | |
Chamblee, Georgia | 10,3 | 985 | |
Clarkston, Georgia | 9,8 | 711 | |
Buras-Triumph, Louisiana | 9,8 | 328 | |
Seadrift, Texas | 9,7 | 131 | |
Fulton, Texas | 7,9 | 122 | |
Lake City, Georgia | 7.4 | 215 | |
Woodlynne, New Jersey | 7.3 | 205 |
Mười quận lớn nhất có người Mỹ gốc Việt theo Điều tra Dân số Hoa Kỳ năm, được xếp theo số người giảm dần.
Hạng | Quận | Số người [2005] | Vùng đô thị |
1 | Quận Cam, California | 157.012 | Đại Los Angeles |
2 | Quận Santa Clara, California | 106.893 | Vùng Vịnh San Francisco: miền Nam |
3 | Quận Los Angeles, California | 103.332 | Los Angeles |
4 | Quận Harris, Texas | 61.897 | Houston |
5 | Quận San Diego, California | 38.514 | San Diego |
6 | Quận King, Washington | 29.952 | Seattle |
7 | Quận Alameda, California | 23.659 | Vùng Vịnh San Francisco: miền Đông |
8 | Quận Fairfax, Virginia | 26.886 | Đại Washington: Virginia |
9 | Quận Dallas, Texas | 22.693 | Dallas/Fort Worth |
10 | Quận Tarrant, Texas | 24.214 | Dallas/Fort Worth |
[Theo nguồn visamy.com]
Tin tức Mỹ
THỐNG KÊ MỚI NHẤT VỀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ ĐƠN I-526 QUÝ 3/2022
USIS Group cập nhật đến Nhà đầu tư EB-5 số liệu thống kê mới nhất về tình hình xử lý Đơn I-526 Quý 3 năm tài chính 2022 của chương trình EB-5 [từ ngày 1/7 đến 30/9/2022]. Số liệu do Sở Di trú & Nhập tịch Mỹ [USCIS] công bố mới đây.
Đăng ký tư vấn
Anh/Chị có bất kỳ thắc mắc về chương trình đầu tư định cư các nước, vui lòng đăng ký vào form bên dưới hoặc liên hệ với công ty USIS, chúng tôi sẵn sàng tiếp nhận và giải đáp tất cả các câu hỏi của Anh/Chị.
Xin vui lòng liên hệ [email protected] hoặc điện thoại:
Mỹ [California]: [+1] 657 600 8242
Mỹ [Atlanta]: [+1] 678 468 4580
Việt Nam: 0909 337 657
Vui lòng để lại thông tin của bạn dưới đây
1 | Thành phố New York | 18,867,000 |
2 | Los Angeles | 12,488,000 |
3 | Chicago | 8,901,000 |
4 | Houston | 6,603,000 |
5 | Giá trị Dallas-Fort | 6,488,000 |
6 | Miami | 6,215,000 |
7 | Atlanta | 6,013,000 |
8 | Philadelphia | 5,756,000 |
9 | Washington DC | 5,434,000 |
10 | Phượng Hoàng | 4,652,000 |
11 | Boston | 4,327,000 |
12 | Detroit | 3,521,000 |
13 | Seattle | 3,489,000 |
14 | San Francisco | 3,318,000 |
15 | thành phố San Diego | 3,295,000 |
16 | Minneapolis | 2,967,000 |
17 | Tampa | 2,945,000 |
18 | Denver | 2,897,000 |
19 | Las Vegas | 2,839,000 |
20 | Riverside-san Bernardino | 2,556,000 |
21 | San Antonio | 2,413,000 |
22 | Baltimore | 2,343,000 |
23 | St. Louis | 2,221,000 |
24 | Charlotte | 2,204,000 |
25 | Portland | 2,197,000 |
26 | Sacramento | 2,186,000 |
27 | Austin | 2,176,000 |
28 | Orlando | 2,038,000 |
29 | Indianapolis | 1,858,000 |
30 | San Jose | 1,809,000 |
31 | Cincinnati | 1,764,000 |
32 | Cleveland | 1,761,000 |
33 | Thành phố Kansas | 1,711,000 |
34 | Pittsburgh | 1,699,000 |
35 | Columbus | 1,687,000 |
36 | Raleigh | 1,547,000 |
37 | Bãi biển Virginia | 1,482,000 |
38 | Milwaukee | 1,448,000 |
39 | Jacksonville | 1,314,000 |
40 | Nashville | 1,294,000 |
41 | Quan phòng | 1,201,000 |
42 | Thành phố Salt Lake | 1,192,000 |
43 | Memphis | 1,163,000 |
44 | Richmond | 1,128,000 |
45 | Louisville | 1,107,000 |
46 | McAllen | 1,060,000 |
47 | Hartford | 1,010,000 |
48 | thành phố Oklahoma | 1,008,000 |
49 | New Orleans | 1,005,000 |
50 | Tucson | 1,003,000 |
51 | El Paso | 974,000 |
52 | Bridgeport-Stamford | 957,000 |
53 | Albuquerque | 942,000 |
54 | Temecula-Murrieta | 931,000 |
55 | Cape Coral | 910,000 |
56 | Honolulu | 905,000 |
57 | Trâu | 884,000 |
58 | Birmingham | 856,000 |
59 | Omaha | 851,000 |
60 | Provo-Orem | 818,000 |
61 | Fresno | 786,000 |
62 | Tulsa | 783,000 |
63 | Allentown | 777,000 |
64 | Knoxville | 771,000 |
65 | Baton Rouge | 756,000 |
66 | Sarasota-Bradenton | 750,000 |
67 | Rochester | 746,000 |
68 | Dayton | 743,000 |
69 | Columbia, Nam Carolina | 743,000 |
70 | Ogden-Layton | 738,000 |
71 | Charleston-North Charleston | 734,000 |
72 | Bakersfield | 718,000 |
73 | Concord | 693,000 |
74 | Colorado Springs | 685,000 |
75 | Springfield | 676,000 |
76 | Các khu rừng | 644,000 |
77 | Nhiệm vụ Viejo | 643,000 |
78 | Albany | 635,000 |
79 | Grand Rapids | 603,000 |
80 | New Haven | 597,000 |
81 | Thung lũng Victorville-Hesperia-Apple | 576,000 |
82 | Kissimmee | 568,000 |
83 | Akron | 564,000 |
84 | Des Moines | 559,000 |
85 | Harrisburg | 558,000 |
86 | Worcester | 557,000 |
87 | Greenville | 550,000 |
88 | Cảng St. Lucie | 545,000 |
89 | Fayetteville-Springdale | 544,000 |
90 | Wichita | 535,000 |
91 | Palm Bay-Melbourne | 529,000 |
92 | Winston-Salem | 528,000 |
93 | Đá nhỏ | 527,000 |
94 | Reno | 523,000 |
95 | Poughkeepsie-Newburgh | 520,000 |
96 | Lancaster-Palmdale | 517,000 |
97 | Lancaster | 513,000 |
98 | Toledo | 509,000 |
99 | Madison | 501,000 |
100 | Daytona Beach-Port Orange | 497,000 |
101 | Indio-Cathedral City Palm Springs | 487,000 |
102 | Thành phố Boise | 462,000 |
103 | Denton-Lewisville | 458,000 |
104 | Spokane | 456,000 |
105 | Bonita Springs-Naples | 455,000 |
106 | Quận Augusta-Richmond | 452,000 |
107 | Stockton | 446,000 |
108 | Visalia | 437,000 |
109 | Jackson, Mississippi | 431,000 |
110 | Durham | 429,000 |
111 | Chattanooga | 426,000 |
112 | Syracuse | 421,000 |
113 | Modesto | 418,000 |
114 | Santa Clarita | 415,000 |
115 | bãi biển Myrtle | 408,000 |
116 | Oxnard | 402,000 |
117 | Huntsville | 400,000 |
118 | Round Lake Beach-Mchenry-Grayslake | 383,000 |
119 | LAFAYETTE | 376,000 |
120 | Scranton | 374,000 |
121 | Greensboro | 369,000 |
122 | Montgomery | 367,000 |
123 | Asheville | 366,000 |
124 | Antioch | 365,000 |
125 | Springfield, Missouri | 359,000 |
126 | Lakeland | 358,000 |
127 | Pensacola | 357,000 |
128 | Youngstown | 353,000 |
129 | Fayetteville | 352,000 |
130 | Corpus Christi | 350,000 |
131 | Pháo đài Collins | 349,000 |
132 | Lửa | 344,000 |
133 | Fort Wayne | 343,000 |
134 | Lexington-Fayette | 341,000 |
135 | Santa Rosa | 334,000 |
136 | Di động | 334,000 |
137 | Savannah | 334,000 |
138 | Trenton | 333,000 |
139 | Ann Arbor | 331,000 |
140 | Laredo | 329,000 |
141 | Rockford | 328,000 |
142 | Lansing | 327,000 |
143 | Shreveport | 325,000 |